Câu hỏi:

30/04/2025 465

Read the following passage about robots and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

THE EVOLUTION OF ROBOTS

The word ‘robot was first used in 1920. It comes from the Czech word ‘robota’, (18) ______ to describe artificial people.

In 1949, introduced by British inventor William Grey Walter, (19) ______. Ten years later, the first industrial robotic arm was installed at a General Motors plant in the US. Such robots were mostly employed in car and computer industries.

The first robot to utilize Artificial Intelligence was known as Shakey, developed at Stanford Research Institute between 1966 and 1972. (20) ______. Twenty years later, a walking robot called Dante, which was capable of climbing steep slopes, (21) ______. The late 1990s marked a milestone in the history of robots with the creation of Kismet, a robotic head designed to provoke and react to emotions.

Since the beginning of the 21st century, more robots have been created to improve our life. Examples worth mentioning are: the first self-driving car (a Volkswagen Touareg named ‘Stanley’) in 2005, the first accurate visual recognition system introduced by AI expert Geoffrey Hinton and his team in 2012, Sophia the human-like robot in 2016, etc. In the future, we may see more robots and AI applications. (22) ______.

(Adapted from Global Success)

It comes from the Czech word ‘robota’, (18) ______ to describe artificial people.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có chủ ngữ ‘It’ và động từ chính là ‘comes’ nên nếu có thêm động từ thì phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn MĐQH.

=> Loại B (động từ ‘was used’ dùng ở dạng bị động quá khứ đơn).

- Ta thấy phần bổ nghĩa có hai động từ đó là ‘used in a play’ (được dùng trong một vở kịch) và ‘means ‘forced labour’ (có nghĩa ‘lao động ép buộc’).

- Sau chỗ trống là một cụm trạng ngữ chỉ mục đích to V ‘to describe artificial people’ (để miêu tả người nhân tạo) => cụm này đứng ngay sau ‘used in a play’ là hợp lý.

=> Loại A (chèn ‘means ‘forced labour’ vào giữa khiến ý mất đi tính mạch lạc).

- Ta có ‘whose’ là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, cấu trúc ‘whose + N + V’.

=> D dùng sai cấu trúc vì sau N (meaning) không có động từ chính (nếu ‘used’ là động từ chủ động chia quá khứ đơn thì không đi được với ‘meaning’, nếu là dạng rút gọn MĐQH nghĩa bị động Vp2 thì không thể làm động từ chính) => loại D.

- C dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay thế và bổ nghĩa cho tân ngữ ‘the Czech word ‘robota’, là đáp án chính xác nhất.

Dịch: Từ này bắt nguồn từ tiếng Séc ‘robota’, có nghĩa là ‘lao động ép buộc’ và được nhà viết kịch Karel Čapek dùng để mô tả những người nhân tạo trong vở kịch của ông.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In 1949, introduced by British inventor William Grey Walter, (19) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

- Ta thấy trước chỗ trống có cấu trúc phân từ bị động Vp2 lược bỏ đi chủ ngữ => MĐTN có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính.

- Ta xác định chủ ngữ của Vp2, hay chính là cái mà ‘được giới thiệu bởi nhà phát minh người Anh’ chính là máy robot đầu tiên.

=> loại A (chủ ngữ ‘this year’ – năm này, ý chỉ năm 1949), C (chủ ngữ ‘he’ – ông ấy, ý chỉ nhà phát minh).

- Ta loại B vì dùng mạo từ xác định ‘the’ để chỉ đối tượng đã được nhắc đến trước đó, mà câu chứa chỗ trống là câu mở đầu đoạn, chưa nhắc đến máy robot nào.

- Mặc khác, ‘the’ có thể dùng trước các từ so sánh cực cấp (superlative) như first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất),... với đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Dịch: Năm 1949, được giới thiệu bởi nhà phát minh người Anh William Gray Walter, cỗ máy robot đầu tiên có thể di chuyển chậm để phản ứng với ánh sáng.

Chọn D.

Câu 3:

(20) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

*Xét các đáp án:

A. Với Shakey, mọi người có thể quan sát môi trường xung quanh, tạo kế hoạch và tìm đường qua một căn phòng hoặc đẩy một chiếc hộp dọc theo sàn nhà

=> Nghĩa không hợp lý vì những hành động kể trên đều đơn giản, con người có thể tự làm được mà không cần robot hỗ trợ.

 B. Shakey có thể quan sát môi trường xung quanh, tạo kế hoạch và tìm đường qua một căn phòng hoặc đẩy một chiếc hộp dọc theo sàn nhà

=> Nghĩa hợp lý, diễn tả các hành động đơn giản mà robot thời kỳ đầu có thể làm được.

 C. Quan sát môi trường xung quanh, khả năng của nó bao gồm tạo kế hoạch, tìm đường qua một căn phòng và đẩy một chiếc hộp dọc theo sàn nhà

=> Dùng sai cấu trúc rút gọn đồng chủ ngữ vì ‘quan sát môi trường’ phải có chủ thể là người hoặc vật, trong bối cảnh này chủ thể phải là robot Shakey.

 D. Để quan sát môi trường xung quanh, Shakey phải tạo kế hoạch, tìm đường qua một căn phòng và đẩy một chiếc hộp dọc theo sàn nhà

=> Dùng cụm trạng ngữ chỉ mục đích ‘In order to + V’, nghĩa không logic vì không cần phải tạo kế hoạch hay tìm đường mới có thể quan sát được.

Chọn B.

Câu 4:

Twenty years later, a walking robot called Dante, which was capable of climbing steep slopes, (21) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V ...

- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là ‘walking robot’ và chưa có động từ chính => Ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

=> Loại A (ta không dùng V-ing) và B (ta không dùng dạng phân từ hoàn thành).

- C (động từ ‘meant’) và D (động từ ‘was built’) đều chia ở quá khứ đơn, hòa hợp với thì và ngữ cảnh của câu, vậy ta xét nghĩa từng lựa chọn:

C. có nghĩa là nó có thể thám hiểm núi lửa đang hoạt động

D. được chế tạo để thám hiểm núi lửa đang hoạt động

=> D phù hợp hơn với chủ ngữ của câu (robot biết đi được chế tạo để...)

Dịch: 20 năm sau, một robot biết đi có tên Dante được chế tạo để thám hiểm núi lửa đang hoạt động.

Chọn D.

Câu 5:

(22) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

*Xét các đáp án:

A. Chính chúng ta phải chấp nhận rằng chúng (robot) sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống chúng ta

=> Cấu trúc nhấn mạnh ‘It is/was ... that ...’, đối tượng được nhấn mạnh trong câu này là con người => nghĩa không phù hợp vì trọng tâm của bài là về robot.

B. Chúng ta nên chấp nhận chúng (robot) và thừa nhận rằng chúng sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống chúng ta

=> Cấu trúc bổ nghĩa của động từ ‘V + prep. + V-ing’: admit to V-ing – thừa nhận việc gì.

C. Cho dù chúng ta có chấp nhận chúng (robot) hay không, chúng sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống chúng ta

=> Phù hợp nhất về nghĩa và sắc thái.

D. Không chỉ đơn thuần chấp nhận chúng (robot), chúng ta muốn chúng đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống chúng ta

=> Cấu trúc thể sai khiến: would prefer sb to V.

Chọn C.

Bài hoàn chỉnh:

THE EVOLUTION OF ROBOTS

The word ‘robot’ was first used in 1920. It comes from the Czech word ‘robota’, which means ‘forced labour’ used in a play by Karel Čapek to describe artificial people.

In 1949, introduced by British inventor William Grey Walter, the first robot machine could slowly move in response to light stimulus. Ten years later, the first industrial robotic arm was installed at a General Motors plant in the US. Such robots were mostly employed in car and computer industries.

The first robot to utilize Artificial Intelligence was known as Shakey, developed at Stanford Research Institute between 1966-1972. Shakey could observe its surroundings, create a plan, and find its way across a room or push a box along the floor. 20 years later, a walking robot called Dante, which was capable of climbing steep slopes, was built to go into active volcanoes. The late 1990s marked a milestone in the history of robots with the creation of Kismet, a robotic head designed to provoke and react to emotions.

Since the beginning of the 21st century, more robots have been created to improve our life. Examples worth mentioning are: the first self-driving car (a Volkswagen Touareg named ‘Stanley’) in 2005, the first accurate visual recognition system introduced by AI expert Geoffrey Hinton and his team in 2012, Sophia the human-like robot in 2016, etc. In the future, we may see more robots and AI applications. Whether we accept them or not, they will continue to play an important role in all aspects of our lives.

Dịch bài đọc:

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGƯỜI MÁY

Thuật ngữ ‘robot’ lần đầu được sử dụng vào năm 1920. Từ này bắt nguồn từ tiếng Séc ‘robota’, có nghĩa là ‘lao động ép buộc’ và được nhà viết kịch Karel Čapek dùng để mô tả những người nhân tạo trong vở kịch của ông.

Năm 1949, nhà phát minh người Anh William Grey Walter đã giới thiệu cỗ máy robot đầu tiên có thể di chuyển chậm để phản ứng với ánh sáng. 10 năm sau, cánh tay robot công nghiệp đầu tiên được lắp đặt tại một nhà máy của hãng General Motors ở Mỹ. Những robot này chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô và máy tính.

Robot đầu tiên ứng dụng trí tuệ nhân tạo có tên là Shakey, được phát triển tại Viện Nghiên cứu Stanford từ năm 1966 đến 1972. Shakey có thể quan sát môi trường xung quanh, lập kế hoạch di chuyển và tìm đường đi qua một căn phòng hoặc đẩy một chiếc hộp trên sàn. 20 năm sau, một robot biết đi có tên Dante được chế tạo để thám hiểm núi lửa đang hoạt động. Dante có khả năng leo lên các sườn dốc cao. Cuối những năm 1990 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử robot với sự ra đời của Kismet, một chiếc đầu robot có thể biểu lộ và phản ứng với cảm xúc.

Từ đầu thế kỷ 21 đến nay, ngày càng có nhiều robot được tạo ra để cải thiện cuộc sống của con người. Một số phát minh đáng chú ý bao gồm: ô tô tự lái đầu tiên (một chiếc Volkswagen Touareg tên Stanley) vào năm 2005, hệ thống nhận diện hình ảnh chính xác đầu tiên do chuyên gia AI Geoffrey Hinton và nhóm của ông giới thiệu vào năm 2012, robot hình người Sophia vào năm 2016, v.v. Trong tương lai, chúng ta có thể sẽ chứng kiến thêm nhiều robot và ứng dụng AI hơn nữa. Dù có chấp nhận hay không, chúng vẫn sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The word them’ in paragraph 1 refers to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Dịch: Từ ‘them’ trong đoạn 1 chỉ ______.

A.   người              B. điện thoại        C. phi hành gia    D. ảnh tự sướng

Thông tin: They’re everywhere – people posing with their phones held out in front of them or on a selfie-stick. (Chúng ở khắp mọi nơi – mọi người tạo dáng với điện thoại giơ ra trước mặt hoặc gắn trên gậy selfie.)

=> them = people

Chọn A.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a method of lifelong learning?    

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Dịch: Việc nào sau đây không được đề cập đến như một phương pháp học tập suốt đời?

A. đọc sách                                         B. tham dự hội thảo chuyên nghiệp

C. ghi danh vào các lớp học ở địa phương                          D. học qua các nền tảng kỹ thuật số

Thông tin: It can occur in many ways, for example, by joining a local course (C), taking virtual lessons online (D), or reading books (A). (Việc học có thể diễn ra theo nhiều cách, chẳng hạn như tham gia một khóa học tại địa phương, học trực tuyến hay đọc sách.)

=> A, C, D đều được diễn giải lại dùng các từ đồng nghĩa; chỉ có B không được nhắc đến.

Chọn B.

Câu 3

Not all (1) ______ are true. Sometimes websites create false news to grab the readers’ attention and get lots of comments. So don’t be fooled easily!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

(7) ______ from the International Model contest, she still avoided a heavy schedule of events and fashion shows.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

(2) ______ reliable supporting facts and sources.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay