Câu hỏi:
30/04/2025 439Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.
‘Lifelong learning’ means continuing to acquire new knowledge and skills throughout your life. It is voluntary, but often requires lots of self-discipline and motivation to continue. It can occur in many ways, for example, by joining a local course, taking virtual lessons online, or reading books. These days, it has become easier than ever to learn new skills and improve your professional, personal, and social life thanks to new technology.
First of all, lifelong learning can offer benefits for your professional development. For example, if you are working for a company that does business internationally, learning a new language might help you get a better salary, or open up opportunities to work in a different country. Learning new things, especially high-tech skills like computer programming or data analysis, will also help you be more competitive in the job market because having a wide range of abilities makes you more attractive to employers.
Another benefit is personal development, like taking a yoga class or learning how to cook a new dish you like. Lifelong learning can help you find new passions and hobbies. For example, you could take a course in digital design in your free time and then discover that you really love making fun and beautiful images!
Lifelong learning also helps your social life. If you join a class, you will likely meet people who share the same interests. As you learn and gain skills, and make new friends, you will likely become more confident in yourself, which can lead to greater fulfillment and happiness.
Over all, lifelong learning is an important part of personal and professional development. It is an enjoyable process that can bring many opportunities to help you improve your work life, meet new friends, and achieve personal satisfaction.
(Adapted from i-Learn Smart World)
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về thông tin chi tiết
Dịch: Việc nào sau đây không được đề cập đến như một phương pháp học tập suốt đời?
A. đọc sách B. tham dự hội thảo chuyên nghiệp
C. ghi danh vào các lớp học ở địa phương D. học qua các nền tảng kỹ thuật số
Thông tin: It can occur in many ways, for example, by joining a local course (C), taking virtual lessons online (D), or reading books (A). (Việc học có thể diễn ra theo nhiều cách, chẳng hạn như tham gia một khóa học tại địa phương, học trực tuyến hay đọc sách.)
=> A, C, D đều được diễn giải lại dùng các từ đồng nghĩa; chỉ có B không được nhắc đến.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Dịch: Từ ‘voluntary’ trong đoạn 1 TRÁI NGƯỢC với ý nghĩa của từ ______.
- voluntary /ˈvɒləntri/, /ˈvɑːlənteri/ (adj) = done willingly, not because you are forced (Oxford): tự nguyện, không ép buộc
A. self-directed /ˌself dəˈrektɪd/ (adj): tự chủ, tự định hướng, tự quản lý hành động của mình
B. optional /ˈɒpʃənl/, /ˈɑːpʃənl/ (adj): tùy chọn, không bắt buộc
C. mandatory /mænˈdeɪtəri/, /ˈmændətɔːri/ (adj): bắt buộc
D. intentional /ɪnˈtenʃənl/ (adj): cố tình, có chủ ý
Thông tin: It is voluntary, but often requires lots of self-discipline and motivation to continue. (Đây là một quá trình tự nguyện, nhưng thường đòi hỏi kỷ luật cao và động lực để duy trì.) => voluntary >< mandatory
Chọn C.
Câu 3:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Dịch: Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 2?
*Câu gạch chân: Learning new things, especially high-tech skills like computer program-ming or data analysis, will also help you be more competitive in the job market (Học những kỹ năng mới, đặc biệt là các kỹ năng công nghệ cao như lập trình máy tính hay phân tích dữ liệu cũng sẽ giúp bạn cạnh tranh hơn trong thị trường việc làm)
A. Việc trang bị các kỹ năng kỹ thuật đang được săn đón, chẳng hạn như lập trình hay phân tích dữ liệu, có thể giúp bạn tăng cơ hội tìm được việc làm.
=> Dùng các cụm từ đồng nghĩa diễn giải đúng ý câu gốc: ‘Acquiring technical abilities’ = ‘Learning high-tech skills’, ‘coding’ = ‘computer programming’, ‘improve your employ-ability’ = ‘help you be more competitive’.
*employability /ɪmˌplɔɪəˈbɪləti/ (n) = the extent to which sb has the skills, knowledge, attitude, etc. that make them suitable for paid work (Oxford): khả năng tìm việc
B. Nhà tuyển dụng ưu tiên những ứng viên chỉ tập trung phát triển các kỹ năng công nghệ cao như lập trình hay phân tích dữ liệu.
=> Sai vì câu gốc không nói rằng chỉ tập trung vào kỹ năng công nghệ mới được nhà tuyển dụng ưa chuộng.
C. Thành thạo các kỹ năng mới nhưng không liên quan đến công nghệ ít ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong công việc.
=> Sai vì câu gốc chỉ nói rằng kỹ năng công nghệ cao đặc biệt có ích, không có nghĩa các kỹ năng khác vô dụng.
D. Phát triển các kỹ năng mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ, đảm bảo có việc làm và cơ hội thăng tiến.
=> Sai vì câu gốc chỉ nói là các kỹ năng công nghệ giúp cạnh tranh hơn, không khẳng định đảm bảo có việc làm.
*competency /ˈkɒmpɪtənsi/ (n) = the ability to do sth well (Oxford): khả năng làm tốt việc
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Dịch: Từ ‘fulfillment’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng ______.
- fulfillment /fʊlˈfɪlmənt/ (n) = (1) the act of doing or achieving what was hoped for or expected (Oxford): sự hoàn thành, hiện thực hóa việc gì; (2) the feeling of being happy and satisfied with what you are doing or have done (Oxford): sự thỏa mãn, hài lòng về điều gì
A. realization /ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/ (n): nhận thức về vấn đề gì; sự hoàn thành, đạt được điều gì (nghĩa này đồng nghĩa với nghĩa (1) của ‘fulfillment’)
B. discontent /ˌdɪskənˈtent/ (n): sự không hài lòng, thỏa mãn
C. satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ (n): sự hài lòng, thỏa mãn (đồng nghĩa với nghĩa (2) của ‘fulfillment’)
D. pride /praɪd/ (n): sự tự hào (về bản thân hoặc người khác)
=> Như vậy có hai lựa chọn đồng nghĩa với ‘fulfillment’, ta phải xét ngữ cảnh trong câu.
Thông tin: As you learn and gain skills, and make new friends, you will likely become more confident in yourself, which can lead to greater fulfillment and happiness. (Khi học hỏi, trau dồi kỹ năng và kết bạn mới, bạn có thể trở nên tự tin hơn, từ đó cảm thấy hài lòng và hạnh phúc hơn trong cuộc sống.)
=> Câu trên nói về những cảm xúc tích cực như tự tin, hạnh phúc thì nghĩa (2) là phù hợp (không thấy có đề cập đến ước mơ hay mục tiêu nào để dùng nghĩa (1)).
=> fulfillment = satisfaction
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ quy chiếu
Dịch: Từ ‘it’ trong đoạn 5 đề cập đến ______.
A. phát triển cá nhân B. học tập suốt đời
C. phát triển chuyên nghiệp D. quá trình thú vị
Thông tin: Over all, lifelong learning is an important part of personal and professional development. It is an enjoyable process that can bring many opportunities... (Tóm lại, học tập suốt đời là một phần quan trọng trong phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Đây không chỉ là một quá trình bổ ích mà còn mang đến nhiều cơ hội...)
=> It = lifelong learning
Chọn B.
Câu 6:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo văn bản?
A. Khám phá ra đam mê bất ngờ là một hệ quả tiềm năng của việc học tập suốt đời.
B. Tham gia một khóa học cho bạn cơ hội gặp gỡ những người có cùng suy nghĩ.
C. Trong một công ty vận hành quốc tế, học ngôn ngữ nước ngoài có thể dẫn đến khả năng làm việc ở nước ngoài.
D. Học tập suốt đời cũng hiệu quả như giáo dục chính quy nếu muốn có được kết nối xã hội thông qua học tập.
Thông tin:
- ...if you are working for a company that does business internationally, learning a new language might help you get a better salary, or open up opportunities to work in a different country. (...nếu bạn làm việc cho một công ty có hoạt động kinh doanh quốc tế, học thêm một ngôn ngữ mới có thể giúp bạn có mức lương tốt hơn hoặc mở ra cơ hội ra nước ngoài công tác.) => ‘a company with international operations’ = ‘a company that does business internation-ally’, ‘lead to possibilities’ = ‘open up opportunities’, ‘work abroad’ = ‘work in a different country’ => C đúng.
- Lifelong learning can help you find new passions and hobbies. For example, you could take a course in digital design in your free time and then discover that you really love making fun and beautiful images! (Học tập suốt đời có thể giúp bạn tìm thấy niềm đam mê và sở thích mới. Ví dụ, bạn có thể tham gia một khóa học về thiết kế kỹ thuật số trong thời gian rảnh và sau đó phát hiện bạn thực sự đam mê tạo ra những hình ảnh đẹp mắt và sáng tạo!) => A đúng.
- If you join a class, you will likely meet people who share the same interests. (Khi tham gia một lớp học, bạn có cơ hội gặp gỡ những người có chung sở thích.) => B đúng.
- Bài đọc tập trung nói về các lợi ích của học tập suốt đời, không nhắc đến giáo dục chính quy và vì vậy không có ý so sánh giữa hai hình thức học tập này => D sai.
Chọn D.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về tìm thông tin trong bài
Dịch: Trong đoạn nào tác giả đề cập đến một yếu tố khiến học suốt đời trở nên dễ tiếp cận, dễ thực hiện hơn?
Đoạn 1: These days, it has become easier than ever to learn new skills and improve your professional, personal, and social life thanks to new technology. (Ngày nay, nhờ vào công nghệ hiện đại, việc học tập và nâng cao kỹ năng để phát triển bản thân, sự nghiệp và các mối quan hệ xã hội đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.)
Chọn A.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về tìm thông tin trong bài
Dịch: Trong đoạn nào tác giả đề cập đến mối liên kết giữa việc học và cảm giác tự tin vào bản thân?
*self-assurance /ˌself əˈʃʊərəns/ (n) = confidence in yourself and your abilities (Oxford): sự tự tin vào bản thân và năng lực của bản thân
Đoạn 4: As you learn and gain skills, and make new friends, you will likely become more confident in yourself,... (Khi học hỏi, trau dồi kỹ năng và kết bạn mới, bạn có thể trở nên tự tin hơn,...)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Học tập suốt đời có nghĩa là không ngừng tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng trong suốt cuộc đời. Đây là một quá trình tự nguyện, nhưng thường đòi hỏi kỷ luật và động lực để duy trì. Việc học có thể diễn ra theo nhiều cách, chẳng hạn như tham gia một khóa học tại địa phương, học trực tuyến hay đọc sách. Ngày nay, nhờ vào công nghệ hiện đại, việc học tập và nâng cao kỹ năng để phát triển bản thân, sự nghiệp và các mối quan hệ xã hội đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Trước hết, học tập suốt đời mang lại nhiều lợi ích cho sự nghiệp. Ví dụ, nếu bạn làm việc cho một công ty có hoạt động kinh doanh quốc tế, học thêm một ngôn ngữ mới có thể giúp bạn có mức lương tốt hơn hoặc mở ra cơ hội ra nước ngoài công tác. Ngoài ra, việc trang bị những kỹ năng công nghệ cao như lập trình máy tính hay phân tích dữ liệu cũng giúp bạn cạnh tranh hơn trên thị trường lao động, vì càng có nhiều kỹ năng, bạn càng trở nên hấp dẫn hơn trong mắt nhà tuyển dụng.
Bên cạnh đó, học tập suốt đời còn giúp phát triển bản thân, chẳng hạn như tham gia lớp học yoga hay học nấu một món ăn yêu thích. Quá trình này có thể giúp bạn khám phá ra sở thích mới. Bạn có thể thử một khóa học thiết kế đồ họa kỹ thuật số vào thời gian rảnh và sau đó phát hiện mình thực sự đam mê tạo ra những hình ảnh đẹp mắt và sáng tạo!
Học tập suốt đời còn giúp cải thiện đời sống xã hội. Khi tham gia một lớp học, bạn có cơ hội gặp gỡ những người có chung sở thích. Khi học hỏi, trau dồi kỹ năng và kết bạn mới, bạn có thể trở nên tự tin hơn, từ đó cảm thấy hài lòng và hạnh phúc hơn trong cuộc sống.
Tóm lại, học tập suốt đời là một phần quan trọng trong phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Đây không chỉ là một quá trình bổ ích mà còn mang đến nhiều cơ hội để thăng tiến trong công việc, mở rộng các mối quan hệ và tìm thấy niềm vui trong cuộc sống.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Câu đã có chủ ngữ ‘It’ và động từ chính là ‘comes’ nên nếu có thêm động từ thì phải ở trong MĐQH hoặc dạng rút gọn MĐQH.
=> Loại B (động từ ‘was used’ dùng ở dạng bị động quá khứ đơn).
- Ta thấy phần bổ nghĩa có hai động từ đó là ‘used in a play’ (được dùng trong một vở kịch) và ‘means ‘forced labour’ (có nghĩa ‘lao động ép buộc’).
- Sau chỗ trống là một cụm trạng ngữ chỉ mục đích to V ‘to describe artificial people’ (để miêu tả người nhân tạo) => cụm này đứng ngay sau ‘used in a play’ là hợp lý.
=> Loại A (chèn ‘means ‘forced labour’ vào giữa khiến ý mất đi tính mạch lạc).
- Ta có ‘whose’ là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, cấu trúc ‘whose + N + V’.
=> D dùng sai cấu trúc vì sau N (meaning) không có động từ chính (nếu ‘used’ là động từ chủ động chia quá khứ đơn thì không đi được với ‘meaning’, nếu là dạng rút gọn MĐQH nghĩa bị động Vp2 thì không thể làm động từ chính) => loại D.
- C dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay thế và bổ nghĩa cho tân ngữ ‘the Czech word ‘robota’, là đáp án chính xác nhất.
Dịch: Từ này bắt nguồn từ tiếng Séc ‘robota’, có nghĩa là ‘lao động ép buộc’ và được nhà viết kịch Karel Čapek dùng để mô tả những người nhân tạo trong vở kịch của ông.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về từ quy chiếu
Dịch: Từ ‘them’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. người B. điện thoại C. phi hành gia D. ảnh tự sướng
Thông tin: They’re everywhere – people posing with their phones held out in front of them or on a selfie-stick. (Chúng ở khắp mọi nơi – mọi người tạo dáng với điện thoại giơ ra trước mặt hoặc gắn trên gậy selfie.)
=> them = people
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận