Câu hỏi:
30/04/2025 82Read the following passage about the selfie and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
A Short History of the Selfie
They’re everywhere – people posing with their phones held out in front of them or on a
selfie-stick. And it’s not just young people – social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope.
So when did this selfie mania begin? Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream. But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. In fact, they were around 167 years too late to make that claim. The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. [I] To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens again. [II] Cornelius couldn’t take a dozen shots and choose the best one – his selfie had to be just one photo. [III] Half a century later, in 1914, thirteen-year-old Grand Duchess Anastasia Nikolaevna of Russia took a picture of herself in a mirror and became the first teenager to take a selfie. [IV]
And what about the origin of the word itself? It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ie on the end of words – barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian. In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. He referred to the photo as a selfie, and the term was born. Selfie became Oxford Dictionaries’ Word of the Year in 2013.
So, why do we take so many photos of ourselves? A 2017 study into ‘selfitis’, as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and of course – capturing a memorable moment. Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images, and so it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity.
(Adapted from English Discovery)
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 Đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 12 Friends global có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ quy chiếu
Dịch: Từ ‘them’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. người B. điện thoại C. phi hành gia D. ảnh tự sướng
Thông tin: They’re everywhere – people posing with their phones held out in front of them or on a selfie-stick. (Chúng ở khắp mọi nơi – mọi người tạo dáng với điện thoại giơ ra trước mặt hoặc gắn trên gậy selfie.)
=> them = people
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Dịch: Từ ‘mainstream’ trong đoạn 2 có TRÁI NGHĨA với ______.
- mainstream /ˈmeɪnstriːm/ (adj) = considered normal because it reflects what is done or accepted by most people (Oxford): phổ biến, đại chúng, được chấp nhận rộng rãi
A. abnormal /æbˈnɔːml/ (adj): bất thường
B. apparent /əˈpærənt/ (adj): hiển nhiên
C. persistent /pəˈsɪstənt/ (adj): kiên trì (chỉ tính cách con người)
D. prevailing /prɪˈveɪlɪŋ/ (adj): phổ biến
=> mainstream >< abnormal
Chọn A.
Câu 3:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Early selfies required immense patience due to long exposure times.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Dịch: Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Những bức tự sướng đầu tiên đòi hỏi nhiều kiên nhẫn vì thời gian phơi sáng rất lâu.
*Xét vị trí [II]: To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens again. [II] (Để làm được điều đó, ông này phải mở ống kính, chạy vào vị trí, giữ nguyên tư thế trong khoảng 15 phút, sau đó chạy trở lại để che ống kính. [II])
=> Câu trên miêu tả quá trình chụp tấm ảnh tự sướng đầu tiên, không đơn giản giống ngày nay mà phải qua nhiều bước, có nhắc đến thời gian chờ 15 phút. Vì vậy câu cần điền ở vị trí [II] sau câu trên là hợp lý, nó có chức năng giải thích, nhận xét thêm về quá trình này.
Chọn B.
Câu 4:
All of the following are true according to the passage EXCEPT ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin true/not true
Dịch: Tất cả các câu sau đây đều đúng theo văn bản TRỪ ______.
A. Không đúng khi nói rằng cơn sốt chụp ảnh tự sướng bắt đầu vào đầu những năm 2000 với sự ra đời của điện thoại thông minh.
B. Hai người nổi tiếng cố tình đưa ra tuyên bố sai sự thật rằng họ là những người phát minh ra ảnh tự sướng vào năm 2006.
C. Bức ảnh tự sướng đầu tiên được biết đến được chụp vào thế kỷ 19 bởi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius.
D. Bức ảnh tự sướng tuổi teen đầu tiên thuộc về một công chúa trẻ người Nga bằng cách chụp hình ảnh phản chiếu của cô trong gương.
Thông tin:
- So when did this selfie mania begin? Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream. But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. In fact, they were around 167 years too late to make that claim. The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. (Vậy cơn sốt selfie này bắt nguồn từ đâu? Hầu hết mọi người sẽ đoán rằng nó xuất hiện vào đầu thế kỷ này hoặc muộn hơn, khi điện thoại thông minh trở nên phổ biến. Nhưng đây là một suy đoán sai, cũng giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie 11 năm trước. Thực tế, họ đã chậm đến 167 năm để đưa ra tuyên bố này. Bức ảnh tự sướng lâu đời nhất được chụp vào năm 1839 bởi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius.)
=> (1) Như vậy chụp ảnh tự sướng đã có từ giữa thế kỷ 19, không phải đến tận đầu những năm 2000 tức đầu thế kỷ 21 mới xuất hiện => A sai; C đúng (‘earliest known selfie’ = ‘oldest existing selfie’).
*mania /ˈmeɪniə/ (for sth) (n) = craze /kreɪz/ = an extremely strong desire or enthusiasm for sth, often shared by a lot of people at the same time (Oxford): cơn sốt, xu hướng hot
=> (2) Britney Spears và Paris Hilton tuyên bố đã phát minh ra ảnh tự sướng vào năm 2006 là thông tin đúng (11 năm trước 2017 đúng là 2006), tuy nhiên B nói rằng họ ‘cố tình’ (deliberately) tuyên bố sai, tức họ tự biết mình không phát minh ra mà vẫn nói sai sự thật thì thông tin ở trên không đủ chứng minh điều này. Hai người nổi tiếng đó có thể giống như nhiều người, không biết rằng trước họ đã có những người khác thực hành chụp ảnh tự sướng => B sai.
- ...in 1914, thirteen-year-old Grand Duchess Anastasia Nikolaevna of Russia took a picture of herself in a mirror and became the first teenager to take a selfie. (...vào năm 1914, một thiếu nữ 13 tuổi, Đại công nương Anastasia Nikolaevna của Nga đã tự chụp ảnh mình trong gương, trở thành thiếu niên đầu tiên chụp ảnh tự sướng.) => D đúng.
Chọn B.
Câu 5:
Which of the following best summarizes paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính của đoạn
Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Các xu hướng ngôn ngữ ở Úc ảnh hưởng đến việc đặt tên cho ảnh tự chụp.
B. Người Úc thường rút gọn các từ, dẫn đến việc tạo ra thuật ngữ ‘selfie’ vào năm 2002.
C. Thuật ngữ ‘selfie’ có nguồn gốc từ tiếng lóng của Úc và được công nhận trên toàn cầu sau một bài đăng trên mạng.
D. Từ ‘selfie’ được một người đàn ông bị thương đặt ra và sau đó trở nên phổ biến nhờ Từ điển Oxford.
Phân tích các ý chính của đoạn:
- Nguồn gốc từ ‘selfie’: Xuất phát từ Úc, nơi có thói quen thêm -ie vào cuối từ (“It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ie on the end of words”).
- Ngữ cảnh xuất hiện: Năm 2002, một người Úc đăng ảnh chấn thương môi lên diễn đàn, gọi ảnh đó là selfie (“an Australian man took a photo of an injury to his lip”, “referred to the photo as a selfie”).
- Sự phổ biến: Đến năm 2013, selfie trở thành Từ của năm của trên Từ điển Oxford (“Selfie became Oxford Dictionaries’ Word of the Year in 2013”).
=> B tóm tắt đầy đủ ba ý trên về sự ra đời và phổ biến rộng rãi của từ selfie, các lựa chọn còn lại thiếu ý, không bao quát như B.
Chọn B.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Dịch: Cụm từ ‘shaking off’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng ______.
- shake off (phr.v) = to get away from sb or sth that will not stop following you (Cambridge): rũ bỏ, thoát khỏi ai/cái gì đó khó chịu
A. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): lờ đi, không quan tâm
B. heighten /ˈhaɪtn/ (v): làm leo thang, tăng lên
C. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát, thoát khỏi
D. confront /kənˈfrʌnt/ (v): đối mặt với vấn đề
=> shaking off = escaping
Chọn C.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin chi tiết
Dịch: Theo đoạn 4, cái nào sau đây KHÔNG phải là một lý do khiến mọi người chụp ảnh tự sướng?
A. tìm kiếm sự gắn kết nhóm B. lưu giữ ký ức
C. đương đầu với nỗi buồn D. xin lời khuyên
Thông tin: A 2017 study into ‘selfitis’, as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group (A) to shaking off depressive thoughts (C) and of course – capturing a memorable moment (B). (Một nghiên cứu vào năm 2017 về ‘selfitis’ – thuật ngữ chỉ chứng nghiện chụp selfie – đã chỉ ra nhiều động cơ khác nhau, từ mong muốn gắn kết với một nhóm, tìm cách xua tan tâm trạng tiêu cực, và tất nhiên là có ghi lại khoảnh khắc đáng nhớ.)
=> A, B, C đều diễn giải lại thông tin ở trên; D có thông tin ở đoạn 3 (“an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it”) thì xin lời khuyên cũng là một lý do của người chụp ảnh tự sướng, tuy nhiên thông tin này không xuất hiện ở đoạn 4 như yêu cầu của câu hỏi, và lý do cũng không phải phổ quát như ba lý do được phát hiện trong nghiên cứu trên mà chỉ là một trường hợp.
Chọn D.
Câu 8:
Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về paraphrasing
Dịch: Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
*Câu gạch chân: Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images (Khi cuộc sống ngày càng gắn liền với thế giới ảo, áp lực phải xuất hiện với hình ảnh đẹp nhất cũng tăng lên).
A. Cuộc sống số tạo áp lực buộc mọi người trưng bày những bộ sưu tập ảnh hoàn hảo.
=> Không phù hợp vì không nhất thiết phải có cả bộ sưu tập ảnh, chỉ cần hình ảnh cá nhân đẹp hơn thôi.
B. Nhu cầu tạo dựng hình ảnh cá nhân hoàn hảo trên mạng xuất phát từ lối sống số của chúng ta.
*persona /pəˈsəʊnə/ (n) = the aspects of a person’s character that they show to other people,
especially when their real character is different (Oxford): nhân cách, hình tượng thể hiện ra bên ngoài, thường khác với tính cách thật
=> B tập trung sâu hơn vào tính cách phô bày trên mạng, trong khi câu gốc chỉ nói về hình ảnh đẹp hơn, thêm vào đó chưa nhấn mạnh vào ‘áp lực phải đăng ảnh đẹp’.
C. Lối sống trên mạng chiếm phần lớn tạo ra kỳ vọng về những hình ảnh đẹp mắt.
=> C dùng các (cụm) từ gần nghĩa diễn giải đúng ý câu gốc: ‘dominance of online lifestyles’ = ‘live so much of our lives online’, ‘expectations’ = ‘pressure’, ‘posting aesthetically appealing images’ = ‘present good quality images’.
D. Thể hiện bản thân bằng hình ảnh chất lượng cao hiện là bắt buộc do xã hội phụ thuộc vào internet.
=> Dùng từ ‘obligatory’ (bắt buộc) làm thay đổi sắc thái so với câu gốc chỉ nói là có áp lực, tức tự người đăng cảm thấy phải đăng chứ không ai ép buộc; ‘xã hội phụ thuộc vào internet’ cũng chung chung, không rõ là phụ thuộc về khía cạnh gì.
Chọn C.
Câu 9:
Which of the following can be inferred about modern selfies?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về thông tin suy luận
Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây về ảnh tự sướng thời hiện đại?
A. Chúng tốn ít thời gian để tạo ra hơn là ảnh tự sướng trong quá khứ.
B. Chúng phải được chỉnh sửa hoặc nâng cao để tạo ra phiên bản lý tưởng của người đăng.
C. Chúng chủ yếu phục vụ mục đích y tế, như ghi lại chấn thương.
D. Không giống như ảnh tự sướng trước đây, mọi người chỉ có một cơ hội để chụp đúng.
Phân tích:
- To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens again. Cornelius couldn’t take a dozen shots and choose the best one – his selfie had to be just one photo. (Để làm được điều đó, ông này phải mở ống kính, chạy vào vị trí, giữ nguyên tư thế trong khoảng 15 phút, sau đó chạy trở lại để che ống kính. Cornelius không thể chụp hàng chục bức rồi chọn ra tấm đẹp nhất – ông chỉ có duy nhất một cơ hội.)
=> Như đã phân tích ở câu 33 (điền vị trí), quy trình chụp ảnh tự sướng trước đây nhiều công đoạn hơn và đòi hỏi phải kiên nhẫn. Vậy có thể suy ra chụp ảnh tự sướng thời nay nhanh chóng, ít phí sức hơn trước và có thể một lần chụp nhiều bức => A đúng; D sai.
- Như đã phân tích ở câu 37 (hỏi về lý do mọi người chụp ảnh tự sướng), có ba lý do chính theo như nghiên cứu, còn lý do liên quan đến y tế chỉ là một trường hợp ví dụ cho sự ra đời
của từ selfie, không phải động lực chính => C sai.
- ...it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity. (...không có gì ngạc nhiên khi các ứng dụng chỉnh ảnh cho phép mọi người trưng ra phiên bản hoàn mỹ nhất của chính họ đang ngày càng phổ biến.)
=> Ý cuối bài đọc nói về sự phổ biến của các ứng dụng chỉnh ảnh như một hệ quả của áp lực đăng ảnh đẹp lên mạng, để hỗ trợ chụp ảnh đẹp hơn. Tuy nhiên nhận định ảnh tự sướng luôn phải được chỉnh sửa để trông hoàn mỹ nhất là một ý suy ra không đủ căn cứ => B sai.
Chọn A.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về ý chính toàn bài
Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất văn bản?
A. Phát minh ra điện thoại thông minh đã cách mạng hóa ảnh tự chụp, dẫn đến nỗi ám ảnh trên quy mô toàn cầu với ảnh tự sướng và các ứng dụng chỉnh sửa ảnh.
B. Thuật ngữ ‘selfie’ xuất phát từ tiếng lóng của Úc và sự phát triển của nó phản ánh những tiến bộ trong công nghệ nhiếp ảnh.
C. Từ Robert Cornelius đến Giáo hoàng, ảnh tự chụp phản ánh mong muốn ghi lại bản thân vượt thời gian của nhân loại, hiện được khuếch đại bởi mạng xã hội.
D. Ảnh tự chụp, mặc dù được coi là một xu hướng hiện đại, đã có nguồn gốc từ xưa và động cơ xã hội phức tạp, được thúc đẩy bởi công nghệ và sự thay đổi văn hóa.
*Phân tích ý chính từng đoạn:
- Đoạn 1: Giới thiệu về sự phổ biến của selfie trong xã hội hiện đại.
- Đoạn 2: Phản bác quan niệm rằng selfie là trào lưu mới, tóm tắt sự ra đời của ảnh tự sướng.
- Đoạn 3: Giải thích nguồn gốc và sự phổ biến của từ ‘selfie’.
- Đoạn 4: Phân tích lý do tại sao con người thích chụp ảnh tự sướng, với các lý do xuất phát từ xã hội và có sự góp phần của công nghệ (các ứng dụng chỉnh ảnh).
=> D bao quát đủ các ý chính nói trên.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Lịch sử ngắn gọn về ảnh selfie
Chúng ở khắp mọi nơi – mọi người tạo dáng với điện thoại giơ ra trước mặt hoặc gắn trên gậy selfie. Và không chỉ giới trẻ – người dùng mạng xã hội ở mọi lứa tuổi đều chụp selfie, kể cả các phi hành gia đi bộ ngoài không gian hay thậm chí là Đức Giáo hoàng.
Vậy cơn sốt selfie này bắt nguồn từ đâu? Hầu hết mọi người sẽ đoán rằng nó xuất hiện vào đầu thế kỷ này hoặc muộn hơn, khi điện thoại thông minh trở nên phổ biến. Nhưng đây là một suy đoán sai, cũng giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra selfie 11 năm trước. Thực tế, họ đã chậm đến 167 năm để đưa ra tuyên bố này. Bức ảnh tự sướng lâu đời nhất được chụp vào năm 1839 bởi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius. Để làm được điều đó, ông này phải mở ống kính, chạy vào vị trí, giữ nguyên tư thế trong khoảng 15 phút, sau đó chạy trở lại để che ống kính. Những bức tự sướng đầu tiên đòi hỏi nhiều kiên nhẫn vì thời gian phơi sáng rất lâu. Cornelius không thể chụp hàng chục bức rồi chọn ra tấm đẹp nhất – ông chỉ có duy nhất một cơ hội. Nửa thế kỷ sau, vào năm 1914, một thiếu nữ 13 tuổi, Đại công nương Anastasia Nikolaevna của Nga đã tự chụp ảnh mình trong gương, trở thành thiếu niên đầu tiên chụp ảnh tự sướng.
Vậy còn nguồn gốc của từ ‘selfie’ thì sao? Người ta cho rằng từ này bắt nguồn từ Úc, nơi có thói quen thêm hậu tố ‘-ie’ vào cuối từ – như barbie (viết tắt của ‘barbecue’ - tiệc nướng), postie (‘postal worker’ - nhân viên bưu điện) hay thậm chí là Aussie (‘Australian’ - người Úc). Vào năm 2002, một người đàn ông Úc đã chụp ảnh vết thương trên môi mình và đăng lên một diễn đàn để hỏi cách chữa trị. Anh ta gọi bức ảnh đó là ‘selfie’, và từ này ra đời. Đến năm 2013, ‘selfie’ đã trở thành Từ của năm do Từ điển Oxford bình chọn.
Vậy tại sao chúng ta lại chụp nhiều ảnh selfie đến vậy? Một nghiên cứu vào năm 2017 về ‘selfitis’ – thuật ngữ chỉ chứng nghiện chụp selfie – đã chỉ ra nhiều động cơ khác nhau, từ mong muốn gắn kết với một nhóm, tìm cách xua tan tâm trạng tiêu cực cho đến lưu giữ khoảnh khắc đáng nhớ. Khi cuộc sống ngày càng gắn liền với thế giới ảo, áp lực phải xuất hiện với hình ảnh đẹp nhất cũng tăng lên. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi các ứng dụng chỉnh sửa ảnh giúp người dùng tô hồng diện mạo của mình ngày càng được ưa chuộng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Not all (1) ______ are true. Sometimes websites create false news to grab the readers’ attention and get lots of comments. So don’t be fooled easily!
Câu 3:
Câu 4:
a. Mike: Oh, I’m sorry to hear that. Nowadays, you hear more and more stories of how extreme weather is harming people’s lives.
b. Mike: How long is this rain going to last?
c. Lan: I hope it will end soon. I’m getting concerned about my father’s farm. It rained a lot last year and nearly destroyed all of his crops.
(Adapted from English Discovery)
Câu 5:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận