Câu hỏi:
06/03/2020 631Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY.
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa.
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
P : đực lông hung x cái lông trắng
F1 100% hung
F1 x F1 :
F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng ó 6 hung : 2 trắng
Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng 3 hung : 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
ð F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau
ð Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
P : AAXBY x aaXbXb
F1 : AaXbY : AaXBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5
ð Loại TH này
TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y
P : AAXBYB x aaXbXb
F1 : AaXbYB : AaXBXb
F2 : 3A-XBYB : 3A-XbYB : 1 aaXBYB : 1 aaXbYB
3A-XBXb : 3A-XbXb : 1aaXBXb : 1aaXbXb
ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-
Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định
Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB : 3A-XbYB ) x (3A-XBXb)
Xét cặp NST thường : (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)
Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9
Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB) x XBXb
Đời con : giới đực : 1/2 B-
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½ = 4/9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:
(1) Đường cong sống sót hình lõm.
(2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
(3) Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.
(4) Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
Câu 2:
Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
Câu 3:
Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là
|
Exon 1 |
Exon 2 |
Exon 3 |
Exon 4 |
Intron 1 |
Intron 2 |
Intron 3 |
Số nu loại A |
235 |
120 |
111 |
203 |
435 |
524 |
469 |
Số nu loại B |
211 |
156 |
98 |
198 |
400 |
558 |
500 |
Biết rằng không có đột biến xảy ra và mARN sinh ra có đủ exon. Khi gen này dịch mã thì số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polypeptit chưa hoàn chỉnh là
Câu 4:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá
(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 5:
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. Coli ?
Câu 6:
Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
Câu 7:
Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?
(1) Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại.
(2) Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
(3) Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là khoảng chống chịu.
(4) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
(5) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng.
về câu hỏi!