Câu hỏi:

06/03/2020 358 Lưu

Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1. Lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?

(1)Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: l.

(2)Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

(4)Tỉ lệ 3 :3: 1 :1

(5)Tỉ lệ 9 :6 :1

(6)Ti lệ 1:2:1.

(7)Tỉ lệ 9 : 7.

(8)Tỉ lệ 3 : l

(9)Tỉ lệ 1 : 1.

A. 2                      

B. 3                      

C. 4                      

D. 6

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án : D

Trường hợp 1 : Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau

+ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoán toàn

=> Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1 : 1 : 1 : 1.

+ Nếu  hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb =aabb) 

Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 3 :1

+ Nếu  hai gen quy định chung 1 tính trạng ( quy ước A-B ≠ Aabb = aaBb ≠aabb) 

Aa Bb x aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb => 1: 2  :1

+ Nếu 1 gen trên NST giới tính X vùng không tương đồng XY

 => tỷ lệ kiểu hình (1 : 1) x ( 1: 1: 1: 1) = 1: 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1

Trường hợp 2 : Hai gen cùng nằm trên 1 NST

+Không hoán vị  trên NST thường

Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, dị hợp đều  hay dị hợp chéo=> 1:1

+ Hoán vị gen trên NST thường  với f = 25%.

Nếu 2 gen liên kết có hoán vị, dị hợp đều hay dị hợp chéo => 3:3:1:1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Không bị đột biến.                                 

B. Có số lượng lớn trong tế bào.

C. Hoạt động độc lập với NST                   

D. Được chứa trong NST.

Lời giải

Đáp án : C

ADN ngoài nhân có mạch kép vòng, hoạt động độc lập với  NST

ADN nhân  là thành phần cấu tạo nên NST => hoạt động của AND trong nhân có  liên quan trực tiếp đến NST , AND nhân đôi để chuẩn bị cho NST nhân đôi

ADN ngoài nhân rất dễ đột biến

Câu 2

A. 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.           

B. 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.

C. 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.           

D. 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Lời giải

Đáp án : A

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ cần suy luận là ra đáp án A

Theo lí thuyết

 Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 :  23 = 0,06 Aa

Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA

Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa

Câu 3

A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.

B. ở giới cái nhiễm sắc thể giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

C. ở người, trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại không thành từng cặp alen.

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. AbaB Dd × ABab dd                                    

B. AaBbDd × AaBbDd

C. ABabDEdE ×  ABabDEdE                         

D.AbaBXD Xd×  ABab XD Y

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 2                      

B. 8                      

C. 4                      

D. 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tế bào sinh trứng đang nguyên phân.

B. Tế bào sinh tinh đang nguyên phân.

C.  Tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng đang giảm phân.

D. Tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP