Câu hỏi:

01/05/2025 233

Read the following passage about a project and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.

THE REAL JUNK FOOD PROJECT

Adam Smith is the founder of The Real Junk Food Project. He is passionate about collecting food that has been discarded by supermarkets, and transforming this wasted food into healthy nutritious meals.

Smith worked as a head chef for ten years and thought of the idea for the project when he was travelling in Australia and witnessed the scale of food waste in the agricultural sector and catering industry. The global statistics are shocking: roughly one third of food produced in the world for human consumption every year gets lost or wasted. Smith founded The Real Junk Project to fill the gap between hunger and excess food, and to raise awareness about how much food goes to waste.

Smith started the project and opened the first Real Junk Food café in his hometown Leeds in 2013. Since then, the concept has been exported as far away as Los Angeles and Brazil, Warsaw and Zurich. The idea is simple: volunteers go out and collect food from various sources: farms, restaurants, factories and supermarkets. Meals are produced and sold in cafés on a ‘pay-as-you-feel’ (PAYF) basis so that nobody is excluded. The cafés are for the community in general, not only for the poor. Those who can afford it pay what they think the meal is worth, while those who can’t afford to buy meals from the café can earn their meals by volunteering – for instance, they can help with the washing up.

The Real Junk Food Project is an inspiring idea of how a real, pressing issue can be tackled step by step, starting from the local then going global. Efforts such as this one show us that with collective effort, determination, and innovative ideas, any problem can be faced and the wellbeing of people can be enhanced.

(Adapted from English Discovery)

The word ‘discarded’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Dịch: Từ ‘discarded’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.

- discard /dɪˈskɑːd/ (v) = to get rid of sth that you no longer want or need (Oxford): vứt bỏ

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo quản, giữ lại

B. process /ˈprəʊses/ (v): chế biến

C. donate /dəʊˈneɪt/ (v): quyên góp, đem tặng

D. dump /dʌmp/ (v): vứt bỏ đi

=> discarded = preserved

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘excess’ in paragraph 2 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Dịch: Từ ‘excess’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng ______.

- excess /ɪkˈses/ (adj) = more than is necessary, reasonable or acceptable (Oxford): thừa mứa, nhiều hơn mức cần thiết

A. scanty /ˈskænti/ (adj): ít ỏi, thiếu thốn

B. leftover /ˈleftəʊvə(r)/ (adj): còn thừa lại

C. insufficient /ˌɪnsəˈfɪʃnt/ (adj): không đủ

D. adequate /ˈædɪkwət/ (adj): đẩy đủ

=> excess = leftover

Chọn B.

Câu 3:

According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned as a place to gather food for The Real Junk Food Project?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Dịch: Theo đoạn 3, nơi nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là nơi thu thập thực phẩm cho Dự án Thực ăn Phế phẩm Đích thực?

A. bếp gia đình    B. nhà máy          C. nhà hàng         D. siêu thị

Thông tin: ...volunteers go out and collect food from various sources: farms, restaurants, factories and supermarkets. (...các tình nguyện viên sẽ đi thu gom thực phẩm từ nhiều nguồn như trang trại, nhà hàng, nhà máy và siêu thị.) => không có bếp gia đình

Chọn A.

Câu 4:

Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Dịch: Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?

A. Bất kỳ ai cũng có thể vào quán cà phê, bất kể tình trạng tài chính.

B. Quán cà phê chỉ phục vụ những nhóm người nghèo.

C. Phải là thành viên cộng đồng mới được vào quán cà phê.

D. Những nhà tài trợ giàu có không được khuyến khích dùng bữa ở đó.

*Câu gạch chân: The cafés are for the community in general, not only for the poor. (Các quán cà phê dành cho cộng đồng nói chung, không chỉ dành cho người nghèo.)

=> Quán cà phê dành cho tất cả mọi người, bất kể giàu nghèo.

Chọn A.

Câu 5:

The phrase ‘this one’ in paragraph 4 refers to ______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Dịch: Cụm ‘this one’ trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. tình trạng lãng phí thực phẩm        B. nỗ lực của địa phương

C. Dự án Thực ăn Phế phẩm Đích thực   D. giải pháp từng bước

Thông tin: The Real Junk Food Project is an inspiring idea [...]. Efforts such as this one show us that with collective effort, determination, and innovative ideas, any problem can be faced and the wellbeing of people can be enhanced. (Dự án Thức ăn Phế phẩm là một ý tưởng đầy cảm hứng [...]. Những nỗ lực như dự án này cho chúng ta thấy rằng với tinh thần tập thể, sự quyết tâm và tư duy sáng tạo, bất kỳ vấn đề nào cũng có thể được giải quyết, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.)

=> Hai câu đang đưa ra nhận xét về Dự án RJF và những tác động tích cực của nó.

Chọn C.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Dịch: Theo bài văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Với kinh nghiệm làm việc một thập kỷ trong ngành thực phẩm, Adam Smith đã được truyền cảm hứng để bắt đầu dự án RJF sau khi chứng kiến ​​thực phẩm bị lãng phí ở Leeds.

B. Mô hình RJF không phân biệt vì các bữa ăn được phục vụ tại các quán cà phê hoạt động trên cơ sở giá linh hoạt tùy theo sự lựa chọn của khách hàng.

C. Dự án RJF là một ví dụ mạnh mẽ cho thấy cách một phong trào toàn cầu có thể thúc đẩy hành động tại địa phương.

D. Thật đáng báo động khi 70% tổng số thực phẩm được chế biến để con người tiêu thụ bị vứt bỏ mỗi năm.

Thông tin:

- Smith worked as a head chef for ten years and thought of the idea for the project when he was travelling in Australia and witnessed the scale of food waste in the agricultural sector and catering industry. (Smith từng làm bếp trưởng trong 10 năm và nảy ra ý tưởng cho dự án này khi đang du lịch ở Úc. Tại đây, anh chứng kiến tình trạng lãng phí thực phẩm nghiêm trọng trong ngành nông nghiệp và dịch vụ ăn uống.)

=> Thông tin Smith làm việc một thập kỷ (10 năm) trong ngành thực phẩm (nghề đầu bếp) là đúng, tuy nhiên ý tưởng nảy ra khi anh này đang ở Úc.

- Smith started the project and opened the first Real Junk Food café in his hometown Leeds in 2013. (Smith bắt đầu dự án bằng việc mở quán cà phê Real Junk Food đầu tiên tại quê nhà Leeds, Anh vào năm 2013.)

=> Leeds không phải là nơi Smith hình thành ý tưởng mà là nơi anh hiện thực hóa ý tưởng.

=> Như vậy A đúng gần hết nhưng chỉ sai một chi tiết nhỏ đã trở thành một câu sai, cần lưu ý đọc kỹ để không nhầm lẫn.

- The global statistics are shocking: roughly one third of food produced in the world for human consumption every year gets lost or wasted. (Số liệu thống kê toàn cầu thực sự gây sốc: khoảng 1/3 lượng thực phẩm sản xuất ra để phục vụ con người mỗi năm bị thất thoát hoặc lãng phí.)

=> D dùng các (cụm) từ đồng nghĩa với câu gốc: ‘alarming’ = ‘shocking’, ‘food made for human to consume’ = ‘food produced for human consumption’, ‘is thrown away’ = ‘gets lost or wasted’. Tuy nhiên số liệu không đúng: câu gốc nói 1/3 số thức ăn bị vứt đi tức khoảng 33%, D lại nói rằng con số này lên đến 70% (đúng phải là 70% không bị vứt đi).

=> D sai.

- Meals are produced and sold in cafés on a ‘pay-as-you-feel’ (PAYF) basis so that nobody is excluded. (Những nguyên liệu này được chế biến thành các bữa ăn và phục vụ tại quán cà phê theo hình thức ‘trả tùy tâm’ để bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận được.)

=> ‘flexible pricing based on customer choice’ đã diễn đạt lại đúng tinh thần của ‘pay-as-you-feel’ => B đúng.

*inclusive /ɪnˈkluːsɪv/ (adj) = deliberately including people, things, ideas, etc. from all sections of society, points of view, etc. (Oxford): bao gồm, áp dụng cho tất cả

- The Real Junk Food Project is an inspiring idea of how a real, pressing issue can be tackled step by step, starting from the local then going global. (Dự án Thức ăn Phế phẩm là một ý tưởng đầy cảm hứng về cách đối mặt với một vấn đề cấp thiết bằng từng bước nhỏ, bắt đầu từ địa phương rồi lan ra toàn cầu.) => Quy mô dự án đi từ địa phương nhỏ lẻ rồi mới vươn ra quốc tế => C sai.

Chọn B.

Câu 7:

In which paragraph does the author describe the project’s global expansion?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về tìm thông tin trong bài

Dịch: Trong đoạn văn nào tác giả mô tả sự mở rộng toàn cầu của dự án?

Đoạn 3: ...the concept has been exported as far away as Los Angeles and Brazil, Warsaw and Zurich. (...mô hình này đã lan rộng tới tận Los Angeles, Brazil, Warsaw và Zurich.)

=> Câu này đề cập đến các thành phố khác với nơi bắt nguồn là Leeds, và nằm ngoài khuôn khổ nước Anh.

*export /ɪkˈspɔːt/ (v) = to introduce an idea or activity to another country or area (Oxford): giới thiệu một ý tưởng, hoạt động đến nước khác (bên cạnh nghĩa hay dùng là ‘xuất khẩu’)

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the author mention labor as a way to contribute to The Real Junk Food Project?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về tìm thông tin trong bài

Dịch: Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến lao động như một cách để đóng góp cho Dự án Thức ăn Phế phẩm Đích thực?

Đoạn 3: ...those who can’t afford to buy meals from the café can earn their meals by volunteering – for instance, they can help with the washing up. (...những người không đủ khả năng chi trả có thể đóng góp một phần công sức như rửa bát để đổi lấy phần ăn.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

DỰ ÁN THỨC ĂN PHẾ PHẨM ĐÍCH THỰC

Adam Smith là người sáng lập ra Dự án Thức ăn Phế phẩm Đích thực (The Real Junk Food Project). Anh đặc biệt đam mê với việc thu gom thực phẩm bị các siêu thị bỏ đi và biến thức ăn tưởng chừng là lãng phí thành những bữa ăn bổ dưỡng, lành mạnh.

Smith từng làm bếp trưởng trong 10 năm và nảy ra ý tưởng cho dự án này khi đang du lịch ở Úc. Tại đây, anh chứng kiến tình trạng lãng phí thực phẩm nghiêm trọng trong ngành nông nghiệp và dịch vụ ăn uống. Những con số toàn cầu thực sự gây sốc: khoảng 1/3 lượng thực phẩm sản xuất ra để phục vụ con người mỗi năm bị thất thoát hoặc lãng phí. Smith thành lập Dự án Thức ăn Phế phẩm Đích thực nhằm xóa đi khoảng trống giữa tình trạng thiếu đói và dư thừa thực phẩm, đồng thời nâng cao nhận thức cộng đồng về lượng thực phẩm bị lãng phí quá lớn.

Smith bắt đầu dự án bằng việc mở quán cà phê Real Junk Food đầu tiên tại quê nhà Leeds, Anh vào năm 2013. Kể từ đó, mô hình này đã lan rộng tới tận Los Angeles, Brazil, Warsaw và Zurich. Ý tưởng rất đơn giản: các tình nguyện viên sẽ đi thu gom thực phẩm từ nhiều nguồn như trang trại, nhà hàng, nhà máy và siêu thị. Những nguyên liệu này được chế biến thành các bữa ăn và phục vụ tại quán cà phê theo hình thức ‘trả tùy tâm’ (‘pay-as-you-feel’, PAYF), để bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận được. Các quán cà phê này dành cho tất cả mọi người trong cộng đồng, không chỉ dành riêng cho người nghèo. Những ai có điều kiện sẽ trả mức giá mà họ cho là phù hợp với bữa ăn, còn những người không đủ khả năng chi trả có thể đóng góp một phần công sức như rửa bát để đổi lấy phần ăn.

Dự án Thức ăn Phế phẩm là một ý tưởng đầy cảm hứng về cách đối mặt với một vấn đề cấp thiết bằng từng bước nhỏ, bắt đầu từ địa phương rồi lan ra toàn cầu. Những nỗ lực như dự án này cho chúng ta thấy rằng với tinh thần tập thể, sự quyết tâm và tư duy sáng tạo, bất kỳ vấn đề nào cũng có thể được giải quyết, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The word ‘orchestrated’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Dịch: Từ ‘orchestrated’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ______.

- orchestrate /ˈɔːkɪstreɪt/ (v) = (1) to arrange a piece of music in parts so that it can be played by an orchestra (Oxford): (nghĩa gốc trong lĩnh vực âm nhạc) phối dàn nhạc; (2) to organize a complicated plan or event very carefully or secretly (Oxford): (nghĩa phái sinh) sắp xếp, lập kế hoạch tỉ mỉ, đặc biệt là một cách lén lút

A. allow for (phr.v): tính đến, xem xét đến yếu tố nào đó

B. set up (phr.v): thiết lập, cài đặt; tổ chức, dàn xếp

C. call off (phr.v): hủy bỏ, ngừng một sự kiện, kế hoạch

D. dig into (phr.v): đào sâu, nghiên cứu kỹ lưỡng

=> orchestrated = set up

Chọn B.

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. Unlike + N: không giống như (dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng)

B. Whereas + S + V: trong khi (dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau)

C. In comparison to + N: so sánh với (dùng để đối chiếu sự giống nhau giữa hai đối tượng)

D. In contrast to + N: trái ngược với (dùng để nói sự tương phản giữa hai đối tượng)

=> Chỉ có ‘Unlike’ dùng đúng cấu trúc; sau chỗ trống là một danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ, không phải mệnh đề đầy đủ (loại B); C và D đều thiếu giới từ ‘to’.

Dịch: Không giống như biển quảng cáo truyền thống chỉ hiển thị được một hình in cố định, biển quảng cáo kỹ thuật số có thể chuyển đổi giữa nhiều hình khác nhau.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Perhaps unsurprisingly, (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Immediately, Byron’s photo went (2) ______ with 87 thousand likes and 290 thousand shares.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay