Câu hỏi:

01/05/2025 107

Read the following article and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.

Shoppers who use the internet to research hotels, books, electronics and other purchases are being misled by millions of ‘fake’ reviews orchestrated by companies to trick potential customers, the consumer watchdog warns today as it begins an inquiry.

More than half of the adults in Britain, around 25 million people, use online review websites such as Amazon, Tripadvisor, Expedia and Checkatrade to find the best deals. But their impressions are ‘distorted’ by the growth of a ‘secretive’ market for fake reviews, the Competition and Market Authority (CMA) has discovered. It found some companies were breaking the law by writing flattering posts about themselves to boost their rankings. Others were offering money, free product samples or other ‘rewards’ to people who write positive reviews or give five-star ratings. In some cases, rival firms were posting disparaging remarks to cloud the judgement of potential customers. And some review websites were hiding negative reviews because they had commercial arrangements with the companies facing criticism.

The scale of the issue is unknown because fake reviews are difficult to spot, the CMA said. [I] However, it expressed concern that abuse could be widespread. [II] Although some websites told the regulator just 2 per cent of their reviews were false, other sources claimed the proportion was ‘much higher’. [III] An investigation will now commence, and firms found to be acting illegally will be fined and their bosses may face prison. [IV]

One of the best-known specialist sites is Tripadvisor, which hosts hundreds of millions of reviews written by and for holidaymakers. Booking agents such as Expedia and retailers such as Amazon also provide reviews alongside their primary function of selling a product or service. Checkatrade has 1.8 million reviews of electricians, plumbers, builders and other tradesmen, while Reevoo and Feefo collect and manage reviews on behalf of clients. Many of these are free to use with revenues coming from advertising, paid-for links, payments or commissions from the companies listed or the provision of ‘reputation management’ services to these firms. Some sites have developed systems to detect and verify fake reviews, but others have not, the CMA said.

It warned that websites were in some cases ‘selectively ordering’ reviews so that positive ones came to the front. ‘Hiding’ negative reviews is against the law, it said. The different commercial arrangements might influence the reviews and the way they were obtained was not always clear to users. Customers were also trying to abuse the system by ‘blackmailing’ companies by threatening to leave a negative review.

(Adapted from THiNK)

The word ‘orchestrated’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Dịch: Từ ‘orchestrated’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ______.

- orchestrate /ˈɔːkɪstreɪt/ (v) = (1) to arrange a piece of music in parts so that it can be played by an orchestra (Oxford): (nghĩa gốc trong lĩnh vực âm nhạc) phối dàn nhạc; (2) to organize a complicated plan or event very carefully or secretly (Oxford): (nghĩa phái sinh) sắp xếp, lập kế hoạch tỉ mỉ, đặc biệt là một cách lén lút

A. allow for (phr.v): tính đến, xem xét đến yếu tố nào đó

B. set up (phr.v): thiết lập, cài đặt; tổ chức, dàn xếp

C. call off (phr.v): hủy bỏ, ngừng một sự kiện, kế hoạch

D. dig into (phr.v): đào sâu, nghiên cứu kỹ lưỡng

=> orchestrated = set up

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following is NOT true about the reviews in paragraph 2?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Dịch: Ý nào sau đây KHÔNG đúng về các bài đánh giá trong đoạn 2?

A. Khách hàng không biết gì về thị trường đánh giá giả mạo.

B. Không phải tất cả các đánh giá tích cực đều đến từ khách hàng.

C. Một số công ty được trả tiền để viết các bài đánh giá gây hiểu lầm.

D. Các thương hiệu có thể dùng các bài đánh giá để hạ thấp đối thủ cạnh tranh.

Thông tin:

- More than half of the adults in Britain, around 25 million people, use online review websites such as Amazon, Tripadvisor, Expedia and Checkatrade to find the best deals. But their impressions are ‘distorted’ by the growth of a ‘secretive’ market for fake reviews,... (Hơn một nửa số người trưởng thành ở Anh, khoảng 25 triệu người, sử dụng các trang web đánh giá trực tuyến như Amazon, Tripadvisor, Expedia và Checkatrade để tìm những món hời tốt nhất. Nhưng ấn tượng của họ đang bị ‘bóp méo’ bởi sự phát triển của một thị trường ‘ngầm’ chuyên tạo các bài đánh giá giả mạo,...) => Thị trường đánh giá giả mạo hoạt động trong ngầm tức là khách hàng không hay biết gì về sự tồn tại của nó => A đúng.

*secretive /ˈsiːkrətɪv/ (adj) = not wanting others to know, or done privately so that others do not know (Cambridge): ẩn mình, che dấu ý đồ, hoạt động bí mật không để ai biết

*in the dark about sth (idiom) = knowing nothing about sth (Oxford): ở trong bóng tối, mù mịt, không biết gì cả

- ...some companies were breaking the law by writing flattering posts about themselves to boost their rankings. Others were offering money, free product samples or other ‘rewards’ to people who write positive reviews or give five-star ratings. (...một số công ty đang vi phạm pháp luật khi tự đăng các bài đánh giá khen ngợi để nâng thứ hạng. Các công ty khác thì trả tiền, tặng sản phẩm dùng thử hoặc ‘phần thưởng’ khác cho những người sẵn sàng viết đánh giá tích cực hoặc cho họ xếp hạng 5 sao.)

=> (1) Một số bài đánh giá có thể là các công ty tự viết tốt cho mình, nghĩa là không phải bài nào tốt cũng là của người trực tiếp sử dụng dịch vụ là các khách hàng viết => B đúng.

=> (2) Có hai cách để cho ra đời những bài đánh giá tốt được nêu ở trên đó là các công ty tự viết, hoặc trả tiền hay cho một số phúc lợi khác để khách hàng tự viết, gây ra hiều lầm về dịch vụ thật. Không thấy có cách thuê bên công ty khác viết bài đánh giá tốt => C sai.

- In some cases, rival firms were posting disparaging remarks to cloud the judgement of potential customers. (Trong một số trường hợp, công ty đối thủ đăng nhận xét mang tính chê bai để làm lu mờ phán đoán của khách hàng tiềm năng.) => D đúng.

*cloud sb’s judgement (idiom) = to cause sb to be unable to think clearly (Merriam-Webster): gây mờ mắt, làm lệch lạc khả năng phán đoán của ai

Chọn C.

Câu 3:

The word ‘disparaging’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Dịch: Từ ‘disparaging’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với ______.

- disparaging /dɪˈspærɪdʒɪŋ/ (adj) = criticizing sb, in a way that shows you do not respect or value them (Cambridge): chê bai, chỉ trích, hạ thấp ai đó

A. complimentary /ˌkɒmplɪˈmentri/ (adj): có tính chất khen ngợi

B. awe-inspiring /ˈɔː ɪnspaɪərɪŋ/ (adj): đáng kinh ngạc

C. depreciative /dɪˈpriːʃieɪtɪv/ (adj): có tính chất hạ thấp

D. contradictory /ˌkɒntrəˈdɪktəri/ (adj): gây mâu thuẫn

=> disparaging >< complimentary

Chọn A.

Câu 4:

According to paragraph 3, which of the following is TRUE about the scale of fake reviews?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Dịch: Theo đoạn 3, ý nào sau đây là ĐÚNG về quy mô của các bài đánh giá giả mạo?

A. Quy mô không thể đo lường được.

B. Các bài đánh giá giả mạo xuất hiện trên toàn thế giới.

C. Nó chỉ chiếm một số lượng nhỏ các bài đánh giá trên các trang web.

D. Tỷ lệ quy mô có thể lớn hơn con số được báo cáo.

Thông tin: The scale of the issue is unknown because fake reviews are difficult to spot, the CMA said. However, it expressed concern that abuse could be widespread. Although some websites told the regulator just 2 per cent of their reviews were false, other sources claimed the proportion was ‘much higher’. (CMA cho biết, quy mô của vấn đề này vẫn chưa thể xác định vì rất khó nhận biết đâu là đánh giá giả. Tuy nhiên, cơ quan này lo ngại rằng tình trạng lạm dụng có thể đã lan rộng. Dù một số trang web tuyên bố chỉ khoảng 2% đánh giá trên nền tảng của họ là giả, các nguồn tin khác cho rằng con số thật ‘cao hơn nhiều’.)

=> (1) Đoạn nói rằng các bài đánh giá giả mạo khó phát hiện chứ không khẳng định chúng hoàn toàn không thể đo lường được => A sai.

=> (2) Tình trạng lạm dụng đánh giá giả mạo có thể lan rộng, tuy nhiên không đủ căn cứ để khẳng định lan rộng ra toàn cầu. Thay vào đó ở đầu đoạn 2 có nói phạm vi điều tra là nước Anh, vì vậy có thể ‘lan rộng’ là phổ biến trong nước Anh => B sai.

=> (3) Nhận định ‘chỉ có 2% các bài đánh giá là giả mạo’ đi với liên từ ‘Although’ cho thấy sự thật không đơn giản là vậy, con số nhỏ 2% không phải kết luận cuối cùng mà thực tế cao hơn nhiều => C sai, D đúng.

Chọn D.

Câu 5:

Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?

Consumer groups welcomed the move because research showed around £23 billion of purchases a year were influenced by online reviews.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Dịch: Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 3?

Các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng hoan nghênh động thái này, bởi nghiên cứu cho thấy khoảng 23 tỷ bảng Anh giá trị mua sắm mỗi năm bị ảnh hưởng bởi các đánh giá trên mạng.

*Xét vị trí [IV]: An investigation will now commence, and firms found to be acting illegally will be fined and their bosses may face prison. [IV] (Một cuộc điều tra chính thức sẽ được tiến hành, và những công ty nào bị phát hiện có hành vi gian dối sẽ nhận án phạt nặng, giám đốc công ty thậm chí có thể phải ngồi tù. [IV])

=> Câu trên đưa ra thông tin về một cuộc điều tra nên câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó liên kết với câu trước qua ‘the move’ (chính là chỉ động thái điều tra từ chính quyền), cho thấy phản ứng của nhóm đối tượng bị ảnh hưởng (người tiêu dùng) trước hành động.

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following can be inferred about the sites in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin suy luận

Dịch: Có thể suy ra điều nào sau đây về các trang web trong đoạn 4?

A. Chúng cung cấp các bài đánh giá đáng tin cậy.

B. Chúng có những cách để ngăn chặn các bài đánh giá giả mạo.

C. Chúng không hoàn toàn đáng tin cậy.

D. Chúng là những công cụ tốt để xác định các bài đánh giá giả mạo.

Phân tích: Some sites have developed systems to detect and verify fake reviews, but others have not, the CMA said. (Một số trang đã phát triển hệ thống phát hiện và xác minh đánh giá giả mạo, nhưng vẫn còn nhiều trang khác chưa làm được điều đó, theo CMA.)

- A sai vì có những trang web chưa có hệ thống phát hiện đánh giá giả mạo nên không phải tất cả chúng đều đáng tin cây.

- B cũng không phản ánh hết ý, chỉ một số trang có hệ thống xác minh đánh giá giả.

- C là suy luận hợp lý, những trang chưa có hệ thống phát hiện đánh giá giả thì có khả năng chứa đánh giá sai lệch và không thể tin hoàn toàn.

- D là suy luận không có căn cứ, kể cả những trang có hệ thống xác minh thật giả cũng không có thông tin nào cho thấy những hệ thống đó hiệu quả.

Chọn C.

Câu 7:

Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing

Dịch: Câu nào sau đây diễn giải lại gần đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?

*Câu gạch chân: Many of these are free to use with revenues coming from advertising, paid-for links, payments or commissions from the companies listed or the provision of ‘reputation management’ services to these firms. (Nhiều trang trong số này miễn phí sử dụng cho người dùng, nhưng kiếm tiền từ quảng cáo, các liên kết trả phí, hoa hồng từ các công ty có mặt trên nền tảng, hoặc cung cấp các dịch vụ ‘quản lý danh tiếng’ cho những công ty này.) => Câu dài trên có hai ý chính đó là: (1) các trang web miễn phí sử dụng; (2) liệt kê các nguồn doanh thu của các trang web.

A. Các trang web này miễn phí cho người dùng, chúng kiếm tiền từ quảng cáo, hợp tác với các công ty và cung cấp dịch vụ giúp doanh nghiệp quản lý hình ảnh trên mạng.

=> Chính xác, sát nghĩa nhất với câu gốc: ‘making money from’ = ‘revenues coming from’; ‘ads’ = ‘advertising’; ‘company partnerships’ tóm gọn lại các hình thức ‘paid-for links, payments or commissions’; ‘services that help businesses manage their online image’ = ‘reputation management services’.

B. Vì các nền tảng này không tính phí người dùng nên chúng tạo ra doanh thu từ hợp tác kinh doanh và các dịch vụ giúp cải thiện danh tiếng của công ty.

=> Ta có: ‘charge no fees to users’ = ‘are free to use’, ‘business collaboration’ tóm gọn các hình thức, ‘services that improve reputation of companies’ = ‘reputation management services’. Tuy nhiên câu này sai lệnh về quan hệ nhân quả: Câu gốc không nói vì miễn phí nên các nền tảng phải kiếm tiền từ nguồn khác mà chỉ liệt kê các nguồn thu => B sai.

C. Nếu người dùng phải trả phí để truy cập các trang web này, họ có thể kiếm thu nhập từ nội dung được tài trợ và phí từ các doanh nghiệp cho các dịch vụ liên quan đến đánh giá.

=> Dùng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, dựa trên một điều kiện không có thật ở hiện tại. Cấu trúc:

Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V.

=> Giả thiết người dùng trả tiền để dùng các trang web đúng là không có thật ở hiện tại, tuy nhiên câu gốc không nói phải có điều kiện như vậy thì các trang web mới có doanh thu.

D. Điều quan trọng là các nền tảng này phải loại bỏ phí người dùng để kiếm lợi nhuận từ quảng bá có trả tiền và giúp các công ty nâng cao danh tiếng trên mạng.

=> Sai lệch về thái độ và ý nghĩa: Câu gốc chỉ mô tả thực trạng, không nêu quan điểm hay khuyên điều gì là nên làm, và loại bỏ phí người dùng vốn các nền tảng đã làm rồi => D sai.

Chọn A.

Câu 8:

The word ‘they’ in the paragraph 5 refers to ______.    

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ quy chiếu

Dịch: Từ ‘they’ trong đoạn 5 đề cập đến ______.

A. các thỏa thuận thương mại             B. những đánh giá tích cực

C. những đánh giá tiêu cực                 D. người dùng

Thông tin: The different commercial arrangements might influence the reviews and the way they were obtained was not always clear to users. (Thỏa thuận thương mại có thể ảnh hưởng đến nội dung đánh giá, trong khi người dùng lại không được làm rõ về cách chúng được thu thập.) => they = commercial arrangements

Chọn A.

Câu 9:

Which of the following best summarizes paragraph 5?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

 Kiến thức về ý chính của đoạn

Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 5?

A. Các nền tảng tối ưu hóa khả năng hiển thị đánh giá một cách hợp pháp để làm nổi bật nội dung chất lượng, mặt khác, một số người dùng lại sử dụng hệ thống không công bằng.

B. Người tiêu dùng ngày càng có hành vi đe dọa các doanh nghiệp bằng đánh giá tiêu cực, trong khi các nền tảng phải đối mặt với tiền phạt vì thao túng việc hiển thị đánh giá.

C. CMA vạch trần các hành vi vi phạm pháp luật từ các trang web như ẩn đánh giá và tống tiền người tiêu dùng, từ đó kêu gọi cải cách nền tảng khẩn cấp.

D. Trong khi một số trang web ưu tiên hiển thị đánh giá tích cực trái phép thì các liên kết kinh doanh không rõ ràng và những lời đe dọa đến từ người tiêu dùng ngày càng làm suy yếu tính xác thực của đánh giá trên mạng.

Đoạn 5: It warned that websites were in some cases ‘selectively ordering’ reviews so that positive ones came to the front. ‘Hiding’ negative reviews is against the law, it said. The different commercial arrangements might influence the reviews and the way they were obtained was not always clear to users. Customers were also trying to abuse the system by ‘blackmailing’ companies by threatening to leave a negative review. (CMA cảnh báo rằng trong một số trường hợp, các trang web ‘sắp xếp có chủ đích’ để những đánh giá tích cực xuất hiện trước tiên. Việc ‘giấu đi’ đánh giá tiêu cực là hành vi trái pháp luật, cơ quan này nhấn mạnh. Các thỏa thuận thương mại giữa các trang web và doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến nội dung đánh giá, trong khi người dùng lại không được làm rõ về cách những đánh giá này được thu thập. Mặt khác, một số khách hàng cũng lợi dụng hệ thống này để đe dọa doanh nghiệp, buộc họ phải cung cấp sản phẩm hay dịch vụ miễn phí nếu không sẽ để lại đánh giá tiêu cực.)

- A sai vì nói việc sắp xếp đánh giá là hợp pháp (‘lawfully’) trong khi đoạn nói rõ việc này là bất hợp pháp (‘against the law’).

- B sai vì đoạn gốc không nói đến việc các nền tảng bị phạt, chỉ nói hành vi đó trái luật.

- C sai vì không phải các website tống tiền người tiêu dùng, mà là người tiêu dùng tống tiền công ty; đoạn cũng không kêu gọi cải cách khẩn cấp, nên phần sau là suy diễn.

- D là đáp án chính xác vì đề cập đến cả hành vi sai trái của nền tảng (ẩn đánh giá xấu) và người tiêu dùng (tống tiền các công ty cung cấp dịch vụ), cũng như nhấn mạnh ảnh hưởng đến tính xác thực của đánh giá, đúng với tinh thần của đoạn văn.

Chọn D.

Câu 10:

Which of the following best summarises the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về ý chính toàn bài

Dịch: Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất bài đọc này?

A. Mặc dù có một số nỗ lực xác minh đánh giá, nhiều nền tảng vẫn ưu tiên lợi nhuận hơn tính minh bạch bằng cách ẩn phản hồi tiêu cực hoặc cho phép quảng cáo trả phí, làm suy yếu lòng tin của người tiêu dùng và dẫn đến sự can thiệp của cơ quan quản lý đối với những hành vi lạm dụng này.

=> Mở đầu bằng “Despite some efforts to verify reviews” gợi ra ấn tượng rằng các nền tảng đang cố gắng chống lại vấn đề và phần còn lại chỉ là “hệ quả chưa đủ hiệu quả”. Trong khi đó, bài đọc không nhấn mạnh nỗ lực cải thiện (chỉ là một chi tiết nhỏ được đề cập cuối đoạn 4), mà tập trung phơi bày hành vi vi phạm pháp luật, thao túng, gian lận có hệ thống để lại hậu quả nghiêm trọng => loại A.

*transparency /trænsˈpærənsi/ (n) = a situation in which business and financial activities are done in an open way without secrets, so that people can trust that they are fair and honest (Cambridge): tính minh bạch của quy trình hoạt động

*intervention /ˌɪntəˈvenʃn/ (n) = action taken to improve or help a situation (Oxford): sự can thiệp để cải thiện tình hình

B. CMA cảnh báo rằng các đánh giá giả mạo và thỏa thuận tài chính ngầm làm méo mó lựa chọn của người tiêu dùng, với việc một số trang web thao túng khả năng hiển thị của các đánh giá tích cực trong khi người dùng tống tiền các doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hàng tỷ đô dành cho chi tiêu mua hàng hằng năm.

=> Tóm gọn lại chính xác và đầy đủ ý chính các đoạn:

- Ý 1 – “fake reviews and hidden financial arrangements distort consumer choices” khớp với đoạn 1 và 2: Đoạn 1 nêu vấn đề người tiêu dùng bị đánh lừa bởi hàng triệu bài đánh giá giả. Đoạn 2 đề cập đến thị trường hoạt động bí mật của đánh giá giả và việc các nền tảng có quan hệ thương mại ngầm với doanh nghiệp, thể hiện qua hành vi ẩn đánh giá tiêu cực của công ty bị chê => Đây chính là gốc rễ làm sai lệch lựa chọn của người dùng.

- Ý 2 – “sites manipulating visibility of positive reviews while users blackmail businesses” chính là nội dung đoạn 4 và 5, đề cập hành vi trái pháp luật của cả hai bên đó là nền tảng (ẩn đánh giá xấu) và người tiêu dùng (tống tiền các công ty cung cấp dịch vụ).

- Từ đó, ý 3 – “affecting billions in purchases annually” khớp với nội dung nói về quy mô ảnh hưởng rộng và hậu quả lớn ở đoạn 3.

C. Người tiêu dùng mất 23 tỷ bảng Anh mỗi năm do các đánh giá giả chưa được phát hiện, vì các công ty hối lộ người dùng để nhận đánh giá và các nền tảng chặn khiếu nại, buộc chính phủ phải có hành động mạnh tay chống lại các chiêu trò bất hợp pháp này.

=> Nói rằng người tiêu dùng ‘mất’ 23 tỷ bảng là diễn giải sai – thực tế là quyết định mua hàng, tính tổng có trị giá 23 tỷ bị ảnh hưởng, không phải mất trắng; Không đề cập đến yếu tố người tiêu dùng cũng lợi dụng hệ thống (blackmail); Ý cuối nghe như đã có hành động trừng phạt rồi, nhưng thực tế mới bắt đầu điều tra => loại C.

*bribe /braɪb/ (v) = to give sb money or sth valuable in order to persuade them to help you, especially by doing sth dishonest (Oxford): đưa hối lộ, nhờ người khác làm việc khuất tất

D. Đánh giá giả—dù do các công ty đăng để tự quảng cáo hay do đối thủ đăng để hạ bệ—đều làm người tiêu dùng bị đánh lừa, trong khi một số nền tảng không phát hiện được chúng do mối quan hệ kinh doanh mờ ám, khiến chính phủ phải điều tra các hành vi lừa dối này.

=> Khá đầy đủ nhưng không phải tóm tắt tốt nhất so với B: Có nhắc đến các hình thức tạo ra đánh giá giả, sự thao túng, quan hệ thương mại không rõ ràng, và điều tra từ chính phủ. Tuy nhiên thiếu ý về người dùng tống tiền công ty và tác động lớn của vấn đề (23 tỷ bảng), dẫn đến chính phủ phải can thiệp mạnh tay.

*shadowy /ˈʃædəʊi/ (adj) = used to refer to sb or sth about which little is known (Cambridge): bí ẩn, mờ ám, ít thông tin, ít được biết đến

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Người tiêu dùng sử dụng Internet để tìm hiểu về khách sạn, sách, thiết bị điện tử và các mặt hàng khác đang bị đánh lừa bởi hàng triệu bài đánh giá ‘giả’ do chính các công ty dàn dựng để đánh lừa khách hàng tiềm năng, cơ quan giám sát người tiêu dùng cảnh báo hôm nay khi họ bắt đầu cuộc điều tra.

Hơn một nửa số người trưởng thành ở Anh, khoảng 25 triệu người, sử dụng các trang web đánh giá trực tuyến như Amazon, Tripadvisor, Expedia và Checkatrade để tìm những món hời tốt nhất. Nhưng ấn tượng của họ đang bị ‘bóp méo’ bởi sự phát triển của một thị trường ‘ngầm’ chuyên tạo các bài đánh giá giả mạo, theo phát hiện của Cơ quan Cạnh tranh và Thị trường (CMA). Cơ quan này cho biết một số công ty đang vi phạm pháp luật khi tự đăng các bài đánh giá khen ngợi để nâng thứ hạng. Các công ty khác thì trả tiền, tặng sản phẩm dùng thử hoặc ‘phần thưởng’ khác cho những người sẵn sàng viết đánh giá tích cực hoặc cho họ xếp hạng 5 sao. Trong một số trường hợp, đối thủ cạnh tranh đăng những nhận xét bôi nhọ để làm người tiêu dùng dao động. Một số trang web đánh giá thậm chí cố tình giấu đi các bình luận tiêu cực vì có quan hệ thương mại với các công ty bị chỉ trích.

CMA cho biết, quy mô của vấn đề này vẫn chưa thể xác định vì rất khó nhận biết đâu là đánh giá giả. Tuy nhiên, cơ quan này lo ngại rằng tình trạng lạm dụng có thể đã lan rộng. Dù một số trang web tuyên bố chỉ khoảng 2% đánh giá trên nền tảng của họ là giả, các nguồn tin khác cho rằng con số thật ‘cao hơn nhiều’. Một cuộc điều tra chính thức sẽ được tiến hành, và những công ty nào bị phát hiện có hành vi gian dối sẽ nhận án phạt nặng, giám đốc công ty thậm chí có thể phải ngồi tù. Các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng hoan nghênh động thái này, bởi nghiên cứu cho thấy khoảng 23 tỷ bảng Anh giá trị mua sắm mỗi năm bị ảnh hưởng bởi các đánh giá trên mạng.

Một trong những trang chuyên đánh giá nổi tiếng nhất là Tripadvisor, nơi có hàng trăm triệu bài đánh giá từ khách du lịch. Các đại lý đặt phòng như Expedia hay nhà bán lẻ như Amazon cũng có mục đánh giá bên cạnh bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Checkatrade thì có 1,8 triệu đánh giá về thợ điện, thợ sửa ống nước, thợ xây và các thợ lành nghề khác. Các trang như Reevoo và Feefo chuyên thu thập và quản lý đánh giá cho khách hàng doanh nghiệp. Nhiều trong số các nền tảng nói trên miễn phí sử dụng cho người dùng, nhưng kiếm tiền từ quảng cáo, các liên kết trả phí, hoa hồng từ các công ty có mặt trên nền tảng, hoặc cung cấp các dịch vụ ‘quản lý danh tiếng’ cho những doanh nghiệp này. Một số trang đã phát triển hệ thống phát hiện và xác minh đánh giá giả mạo, nhưng vẫn còn nhiều trang khác chưa làm được điều đó, theo CMA.

CMA cảnh báo rằng trong một số trường hợp, các trang web này ‘sắp xếp có chủ đích’ để những đánh giá tích cực xuất hiện trước tiên. Việc ‘giấu đi’ đánh giá tiêu cực là hành vi trái pháp luật, cơ quan này nhấn mạnh. Các thỏa thuận thương mại giữa các trang web và doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến nội dung đánh giá, trong khi người dùng lại không được làm rõ về cách những đánh giá này được thu thập. Mặt khác, một số khách hàng cũng lợi dụng hệ thống này để đe dọa doanh nghiệp, buộc họ phải cung cấp sản phẩm hay dịch vụ miễn phí nếu không sẽ để lại đánh giá tiêu cực.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word ‘discarded’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 01/05/2025 60

Câu 2:

(7) ______ a traditional billboard which can only show one printed image, a digital billboard can change between different messages.

Xem đáp án » 01/05/2025 53

Câu 3:

Perhaps unsurprisingly, (18) ______.

Xem đáp án » 01/05/2025 48

Câu 4:

a. Mai: How has your day been so far?

b. Mai: Sounds very stressful! Have you thought of inviting a famous celebrity?

c. Mark: I’ve been very busy! I’m working on promoting a charity event. It’s a lot of work!

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 01/05/2025 46

Câu 5:

On March 5, Facebook account Byron Román launched the (1) ______ by uploading a before/after photo of a tourist landscape after being cleaned up trash.

Xem đáp án » 01/05/2025 43

Câu 6:

Immediately, Byron’s photo went (2) ______ with 87 thousand likes and 290 thousand shares.

Xem đáp án » 01/05/2025 0
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua