Câu hỏi:
06/05/2025 307Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
The Advantages of Joining a Group Tour
Discover stress-free and enriching travel experiences
The Drawbacks of Solo Travel:
While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) ______ safe areas and sorting out accommodations. These initial challenges can cause (8) ______ confusion with budgeting and scheduling. Planning everything on your own is often much more stressful and time-consuming.
Tour Benefits:
• Stress-Free Planning: Forget about (9) ______ all the details yourself. Let our team take care of the logistics so you can focus on enjoying your trip.
• Expert Guidance: Gain unique (10) ______ about each destination from experienced local guides. (11) ______, you might miss out on valuable knowledge and tips that aren’t found in guidebooks.
• Variety of Choices: Group tours offer a wide (12) ______ of options, ensuring something for every traveler.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 14) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm động từ
A. figure out (phr. v): tìm ra, hiểu ra
B. break down (phr. v): bị hư hỏng, suy sụp
C. run out (phr. v): hết, cạn kiệt
D. cut out (phr. v): cắt giảm, loại bỏ
- Trong ngữ cảnh này, người đi du lịch một mình sẽ gặp khó khăn trong việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Do đó, ‘figuring out’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn riêng nhưng nó cũng đi kèm với nhiều trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. a number of + N (đếm được số nhiều): một số, một vài
B. a few + N (đếm được số nhiều): một ít, một vài
C. a lot of + N (đếm được số nhiều/không đếm được): nhiều
D. each + N (đếm được số ít): mỗi, mọi
- Câu gốc cần một lượng từ để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được ‘confusion’ (sự nhầm lẫn). Do đó, ‘a lot of’ là đáp án phù hợp nhất.
Dịch: Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự bối rối trong việc lập ngân sách và lên lịch trình.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. handle /ˈhændl/ (v): xử lý, giải quyết
B. compose /kəmˈpəʊz/ (v): sáng tác, biên soạn
C. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá
D. settle /ˈsetl/ (v): định cư, ổn định, giải quyết
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘handling’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết đi.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. visions /ˈvɪʒnz/ (n): thị lực, tầm nhìn
B. insights /ˈɪnsaɪts/ (n): sự thấu hiểu, sự sáng suốt, hiểu biết sâu sắc về điều gì đó
C. theories /ˈθɪəriz/ (n): lý thuyết
D. majors /ˈmeɪdʒə(r)z/ (n): chuyên ngành
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘insights’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Có được sự hiểu biết sâu sắc độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm.
Chọn B.
Câu 5:
(11) ______, you might miss out on valuable knowledge and tips that aren’t found in guidebooks.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. Therefore /ˈðeəfɔː(r)/ (adv): do đó, vì vậy → dùng để chỉ kết quả hợp lý từ một lý do hoặc sự kiện trước đó.
B. Accordingly /əˈkɔːdɪŋli/ (adv): do đó, cho nên → dùng khi một hành động được thực hiện phù hợp với hoàn cảnh, thông tin hoặc tình huống trước đó.
C. Consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): kết quả là → dùng để nhấn mạnh hậu quả hoặc kết quả tất yếu của một sự kiện trước đó.
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/ (adv): nếu không thì → dùng để chỉ một điều gì đó sẽ xảy ra nếu điều kiện trước đó không được đáp ứng.
- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘Otherwise’ là đáp án phù hợp.
Dịch: Nếu không, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo hữu ích không có trong sách hướng dẫn.
Chọn D.
Câu 6:
Group tours offer a wide (12) ______ of options, ensuring something for every traveler.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng → a large amount of + N (không đếm được): một lượng lớn
B. level /ˈlevl/ (n): mức độ, cấp độ → a high/low/certain level of + N (không đếm được): mức độ cao/thấp/nhất định
C. range /reɪndʒ/ (n): loại, phạm vi → a wide range of + N (đếm được số nhiều): nhiều, một loạt
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ → a high/low rate of + N (không đếm được): tỷ lệ cao/thấp
- Căn cứ vào danh từ ‘options’ sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều và ngữ pháp nêu trên, cụm đúng phải là ‘a wide range of’.
Dịch: Các tour du lịch nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách.
Chọn C.
Bài hoàn chỉnh:
The Advantages of Joining a Group Tour
Discover stress-free and enriching travel experiences
The Drawbacks of Solo Travel:
While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as figuring out safe areas and sorting out accommodations. These initial challenges can cause a lot of confusion with budgeting and scheduling. Planning everything on your own is often much more stressful and time-consuming.
Tour Benefits:
• Stress-Free Planning: Forget about handling all the details yourself. Let our team take care of the logistics so you can focus on enjoying your trip.
• Expert Guidance: Gain unique insights about each destination from experienced local guides. Otherwise, you might miss out on valuable knowledge and tips that aren’t found in guidebooks.
• Variety of Choices: Group tours offer a wide range of options, ensuring something for every traveler.
Dịch bài đọc:
Lợi Ích Khi Tham Gia Tour Du Lịch Nhóm
Khám phá những trải nghiệm du lịch thư giãn và phong phú
Những Hạn Chế Của Đi Du Lịch Một Mình:
Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn riêng nhưng nó cũng đi kèm với nhiều trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự bối rối trong việc lập ngân sách và lên lịch trình. Việc tự mình lên kế hoạch cho mọi thứ thường căng thẳng và tốn thời gian hơn nhiều.
Lợi Ích Của Tham Gia Tour Du Lịch:
• Lên kế hoạch thoải mái: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết đi. Đội ngũ của chúng tôi sẽ lo khâu hậu cần để bạn có thể tập trung tận hưởng chuyến đi của mình.
• Hướng dẫn viên chuyên nghiệp: Có được sự hiểu biết sâu sắc độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm. Nếu không, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo hữu ích không có trong sách hướng dẫn.
• Nhiều lựa chọn đa dạng: Các tour du lịch nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Để giải quyết thách thức này, trọng tâm toàn cầu đang chuyển hướng sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
* Xét vị trí [II]: As climate change continues to affect our world, creating a green environment is crucial for the future of society. [II] Among these, solar power and wind power have emerged as key players in the movement towards sustainability. (Khi biến đổi khí hậu tiếp tục ảnh hưởng đến thế giới của chúng ta, việc tạo ra một môi trường xanh là vô cùng quan trọng cho tương lai của xã hội. [II] Trong số đó, năng lượng mặt trời và năng lượng gió đã trở thành những nhân tố chủ chốt trong phong trào hướng tới sự bền vững.)
- Câu cần chèn đề cập đến giải pháp cho một ‘thách thức’ (challenge), nhưng chưa nói rõ thách thức nào. Vì vậy, nó cần được đặt sau câu có đề cập đến một vấn đề cần giải quyết. Nhận thấy câu trước vị trí [II] nói về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến thế giới, đây chính là vấn đề. Do đó, câu cần chèn phù hợp ở vị trí [II], giúp liên kết ý một cách mạch lạc.
- Xét thấy câu đứng sau vị trí [II] có cụm ‘among these’ thay thế cho ‘renewable energy sources’ nên câu đã cho phù hợp ở vị trí [II], giúp liên kết mạch lạc với câu phía sau.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ quy chiếu
Từ ‘its’ ở đoạn 1 đề cập đến ______.
A. mạng xã hội B. sức khỏe tinh thần
C. tương tác xã hội D. cuộc sống hàng ngày
Thông tin: Studies reveal that excessive social media use can contribute to feelings of anxiety, depression, and loneliness, despite its intention to promote connection and social interaction (Twenge & Campbell, 2019). (Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng mạng xã hội quá mức có thể góp phần gây ra cảm giác lo âu, trầm cảm và cô đơn, mặc dù mục đích ban đầu của nó là thúc đẩy kết nối và tương tác xã hội (Twenge & Campbell, 2019).)
→ Từ ‘its’ nhắc tới ‘social media’ phía trước.
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận