Quan sát biểu đồ rồi điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. (2 điểm)

a) Khối lượng giấy vụn nhiều nhất mà một lớp thu gom được là ……….. kg.
b) Khối lượng giấy vụn ít nhất mà một lớp thu gom được là ………… kg.
c) Trung bình khối lượng giấy vụn mỗi lớp thu gom được là …………… kg.
d) Khối lượng giấy vụn lớp 4D thu gom được bằng ………… tổng khối lượng giấy vụn khối 4 thu gom được.
Quan sát biểu đồ rồi điền số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. (2 điểm)
a) Khối lượng giấy vụn nhiều nhất mà một lớp thu gom được là ……….. kg.
b) Khối lượng giấy vụn ít nhất mà một lớp thu gom được là ………… kg.
c) Trung bình khối lượng giấy vụn mỗi lớp thu gom được là …………… kg.
d) Khối lượng giấy vụn lớp 4D thu gom được bằng ………… tổng khối lượng giấy vụn khối 4 thu gom được.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khối lượng giấy vụn nhiều nhất mà một lớp thu gom được là 25 kg.
b) Khối lượng giấy vụn ít nhất mà một lớp thu gom được là 15 kg.
c) Trung bình khối lượng giấy vụn mỗi lớp thu gom được là \[\frac{{85}}{4}\] kg.
d) Khối lượng giấy vụn lớp 4D thu gom được bằng \[\frac{3}{{17}}\] tổng khối lượng giấy vụn khối 4 thu gom được.
Giải thích
c) Trung bình khối lượng giấy vụn mỗi lớp thu gom được là:
(20 + 25 + 25 + 15) : 4 = \[\frac{{85}}{4}\] (kg)
d) Khối lượng giấy vụn lớp 4D thu gom là: 15 kg
Tổng khối lượng giấy vụn khối 4 thu gom là:
20 + 25 + 25 + 15 = 85 (kg)
Khối lượng giấy vụn lớp 4D thu gom được bằng số phần của tổng khối lượng giấy vụn khối 4 thu gom được là:
15 : 85 = \[\frac{3}{{17}}\]
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Hình vẽ được chia thành 21 phần bằng nhau.
Số phần đã tô màu là: 12 phần
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ là: \[\frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}\]
Lời giải
\(\frac{3}{4}\) thế kỉ 45 năm > 101 năm Giải thích: \(\frac{3}{4}\) thế kỉ 45 năm = \(\frac{3}{4}\) × 100 năm + 45 năm = 75 năm + 45 năm = 120 năm So sánh: 120 năm > 101 năm Vậy: \(\frac{3}{4}\) thế kỉ 45 năm > 101 năm |
\(\frac{{13}}{{25}}\) m \(\frac{3}{5}\) dm < 600 mm Giải thích: \(\frac{{13}}{{25}}\) m \(\frac{3}{5}\) dm = \(\frac{{13}}{{25}}\) × 1 000 mm + \(\frac{3}{5}\) × 100 mm = 520 mm + 60 mm = 580 mm So sánh: 580 mm < 600 mm Vậy: \(\frac{{13}}{{25}}\) m \(\frac{3}{5}\) dm < 600 mm |
\(\frac{3}{5}\) giờ 24 phút = 3 600 giây Giải thích: \(\frac{3}{5}\) giờ 24 phút = \(\frac{3}{5}\) × 3 600 giây+ 24 × 60 giây = 2 160 giây + 1 440 giây = 3 600 giây So sánh: 3 600 giây = 3 600 giây Vậy \(\frac{3}{5}\) giờ 24 phút = 3 600 giây |
\(\frac{{13}}{{20}}\) tấn \(\frac{7}{{10}}\) yến > 650 kg Giải thích: \(\frac{{13}}{{20}}\) tấn \(\frac{7}{{10}}\) yến = \(\frac{{13}}{{20}}\) × 1 000 kg + \(\frac{7}{{10}}\) × 10 kg = 650 kg + 7 kg = 657 kg So sánh: 657 kg > 650 kg Vậy \(\frac{{13}}{{20}}\) tấn \(\frac{7}{{10}}\) yến > 650 kg |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.