Câu hỏi:
18/05/2025 135Read the text and choose the correct answer for the following questions.
Becoming a Celebrity
Some people work for years to become a celebrity, only to find that tame wasn't as great as they expected. It's not that they dislike it exactly, they just realise that there is more to life than being famous.
Formed in 2005, The Jonas Brothers quickly became world-famous. Their albums sold in millions and they played to thousands of fans. But Kevin, one of three brothers in the band. suddenly decided he'd had enough. But why? Had he fought with his brothers? Or found something better? Actually, he felt the group were no longer making music he wanted to listen to, so he left. He created a restaurant-searching app called Yood shortly after quitting, and he's a dad too these days. He'll certainly have more time for his children now he's not touring and recording!
Freddie Prinze Junior became famous after appearing in well-known Hollywood films such as I Know What You Did Last Summer. Recently, however, he decided to stop acting to follow another of his passions: cooking. He grew up seeing his mum creating amazing dishes for the family-she's worked in restaurants all her life-and has been trying to cook as well as her ever since. He hasn't launched a career as a celebrity television chef yet, but he's written a book containing seventy-five of his favourite recipes.
When rapper Vanilla Ice released Ice Ice Baby in 1990, it became a huge hit. Although he still makes music, he's never been able to repeat this success, at least musically. Ice bought his first house long before recording Ice Ice Baby. He was only seventeen, but even back then realised he could make money by buying and selling property. So that's what he did after his musical success disappeared. He also started racing jet-skis, and became one of the best jet-skiers in the world.
Research suggests that wanting to be famous comes from a basic human need to be part of a group. This makes us want other people to like us. As these celebrities perhaps demonstrate, achieving fame doesn't always meet this need and looking for other things in life is actually more likely to give us what we want.
Is there_______special in this dish? I can't believe that you can get such a taste from such common ingredients.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Anything: bất cứ cái gì (Chúng ta sử dụng “anything” khi đặt câu hỏi hoặc để đề cập đến sự lựa chọn)
Dịch nghĩa: Món ăn này có gì đặc biệt không? Tôi không thể tin rằng bạn có thể tạo ra được hương vị như vậy từ những nguyên liệu thông thường như thế.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
He is the________speaker I have ever heard. Half the audience fell asleep during his speech.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch nghĩa: Anh ấy là diễn giả nhàm chán nhất mà tôi từng nghe. Một nửa khán giả đã ngủ quên trong bài phát biểu của anh ta.
Câu 3:
I think we'll be late for the meeting unless we__________a taxi.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Unless (If not): Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chúng ta sẽ trễ cuộc họp nếu không gọi được taxi.
Câu 4:
My grandmother has just got a smartphone, but she doesn't know how ______it.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: how to + Vinf: cách để làm gì
Dịch nghĩa: Bà tôi vừa có một chiếc điện thoại thông minh nhưng bà không biết cách sử dụng nó.
Câu 5:
I wanted to have a barbecue this afternoon, but I had to _______ because of the poor weather.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cụm từ: put something off: trì hoãn cái gì
Dịch nghĩa: Tôi muốn ăn thịt nướng chiều nay nhưng phải hoãn lại vì thời tiết xấu.
Câu 6:
She's fiercely_______and gets very upset if she loses at anything.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Vị trí của trạng từ trong câu: đứng trước 1 tinh từ à sau fiercely (trạng từ) là 1 tính từ và dựa vào nghĩa của câu à competitive (cạnh tranh)
Dịch nghĩa: Cô ấy có tính cạnh tranh khốc liệt và rất khó chịu nếu thua bất cứ điều gì.
Câu 7:
If Diana_____ her favourite musician, she'd ask his advice about becoming a
better guitarist.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
She’d = she would à câu điều kiện loại 2: If + S + Ved, S + would/ should/ could + Vinf.
Dịch nghĩa: Nếu Diana gặp nhạc sĩ yêu thích của mình, cô ấy sẽ xin lời khuyên của anh ấy để trở thành một tay guitar giỏi hơn.
Câu 8:
The staff________ helped us carry the bags into the hotel were very kind.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Mệnh đề quan hệ: “who” thay thế cho “the staff” đứng trước
Dịch nghĩa: Các nhân viên người mà giúp chúng tôi mang túi vào khách sạn rất tốt bụng.
Câu 9:
Many new products which help the environment_________in my country.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cấu trúc câu bị động vì chủ ngữ là vật “many products” được sản xuất: S + be + Vpp/ed + (by …)
Dịch nghĩa: Nhiều sản phẩm mới giúp ích cho môi trường đã được sản xuất ở nước tôi.
Câu 10:
Passengers ________walk across the railway-it's very dangerous!
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Mustn’t + Vinf: không được làm gì
Dịch nghĩa: Hành khách không được đi bộ qua đường sắt - rất nguy hiểm!
Câu 11:
Do you know how much_______for her new bicycle?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Câu hỏi phức: Do you know + Wh-words + S + V (phần câu hỏi thứ 2 không đảo trợ động từ lên S)
Dịch nghĩa: Bạn có biết cô ấy đã trả bao nhiêu cho chiếc xe đạp mới của mình không?
Câu 12:
It was lovely to see Joana because we_______her for ages.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Trạng từ “for ages: đã nhiều năm rồi và mệnh đề phía trước chia ở thì QKĐ (sự việc bắt đầu ở quá khứ) à vế sau động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Thật vui được gặp Joana vì chúng tôi đã không gặp cô ấy nhiều năm rồi.
Câu 13:
They put all the food for the party on the__________table.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Thứ tự tính từ trong câu: OSASCOMP: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose. (Ý kiến → kích cỡ → hình dạng → độ tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích).
Dịch nghĩa: Họ đặt tất cả thức ăn cho bữa tiệc lên chiếc bàn gỗ dài màu nâu.
Câu 14:
__________to play hide and seek with friends when you were a child?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc với “used to” ở dạng nghi vấn: Did + S + use to + Vinf? (đã từng)
Dịch nghĩa: Bạn có từng chơi trốn tìm với bạn bè khi còn nhỏ không?
Câu 15:
I'm bored. It ________for hours so I can't go out for a walk.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Trạng từ chỉ khoảng thời gian “for hours: hàng giờ” và mệnh đề đã cho chia ở thì HTĐ à sự việc vẫn đang xảy ra à chia động từ ở thì HTHT: have + Vpp/ed
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy chán. Trời mưa suốt nhiều giờ nên tôi không thể ra ngoài đi dạo được.
Câu 16:
I__________at school for the rehearsal this evening so I'll probably be home quite late.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Diễn tả sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai (at school, this evening) à chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn: will be + V-ing
Dịch nghĩa: Tôi sẽ ở lại trường để tập dượt tối nay nên có lẽ tôi sẽ về nhà khá muộn.
Câu 17:
Eric ________ go skateboarding when he was younger. His dad thought it was too dangerous.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Cấu trúc câu bị động với “allow”: S + be (not) + allowed + to + Vinf: được phép/ không được phép làm gì
Dịch nghĩa: Eric không được phép trượt ván khi anh ấy còn nhỏ. Bố anh ấy nghĩ việc đó quá nguy hiểm.
Câu 18:
There are two theatres in the old town and they're__________very beautiful.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Both: cả hai (khi nói về 2 người/ 2 vật)
Dịch nghĩa: Có hai rạp hát trong khu phố cổ và cả hai đều rất đẹp.
Câu 19:
Her friends advised her ______ in the exam because she would fail if she got caught.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: advise somebody + (not) to + Vinf: khuyên ai đó nên làm gì/ không nên làm gì
Và dựa vào ý nghĩa của câu à not to cheat
Dịch nghĩa: Bạn bè khuyên cô ấy không nên gian lận trong kỳ thi vì cô ấy sẽ trượt nếu bị bắt.
Câu 20:
Keira_________to the cinema if she'd known that it was a science fiction film.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Câu điều kiện hỗ hợp: If + S + had + Vpp/Ved, S + would + Vinf + O.
Dịch nghĩa: Keira sẽ không đi xem phim nếu cô ấy biết đó là phim khoa học viễn tưởng.
Câu 21:
Can you imagine _________in a laboratory with one of the world's top scientists?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: imagine + V-ing: tưởng tượng
Dịch nghĩa: Bạn có thể tưởng tượng được làm việc trong phòng thí nghiệm với một trong những nhà khoa học hàng đầu thế giới không?
Câu 22:
Tom sent me __________photo of_________Trafalgar Square. It's amazing!
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Photo: được nhắc lần đầu tiên (chưa xác định) à dùng mạo từ “a”
Trafalgar Square: danh từ riêng chỉ địa danh nên không dùng mạo từ
Dịch nghĩa: Tom gửi cho tôi một bức ảnh của Quảng trường Trafalgar. Nó thật tuyệt!
Câu 23:
Victor,_______on his computer when his mother _______him down for lunch.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Hành động đang xảy ra (chơi máy tính) thì hành động khác xen vào (mẹ gọi ăn cơm)à Hành động đang xảy ra (QKTD), hành động xen vào (QKĐ)
Dịch nghĩa: Victor đang chơi trên máy tính thì mẹ anh ấy gọi xuống ăn trưa.
Câu 24:
In the fint paragraph, the writer says that_________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Thông tin: It's not that they dislike it exactly, they just realise that there is more to life than being famous. (Không hẳn là họ không thích điều đó, họ chỉ nhận ra rằng cuộc sống còn nhiều điều hơn là sự nổi tiếng.)
Câu 25:
Why did Kevin Jonas decide to leave his band?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Thông tin: Actually, he felt the group were no longer making music he wanted to listen to, so he left. (Thực ra, anh ấy cảm thấy nhóm không còn sản xuất dòng nhạc mà anh ấy muốn nghe nữa nên đã rời đi.)
Câu 26:
Freddie Prinze Junior developed his love of cooking_________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Thông tin: He grew up seeing his mum creating amazing dishes for the family-she's worked in restaurants all her life-and has been trying to cook as well as her ever since. (Anh ấy chứng kiến mẹ mình nấu những món ăn tuyệt vời cho gia đình mà lớn lên - bà đã làm việc trong các nhà hàng cả cuộc đời - và anh ấy đã cố gắng nấu ăn giỏi như mẹ mình kể từ đó.)
Câu 27:
In the final paragraph, the writer says that the wish to be famous_________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Thông tin: Research suggests that wanting to be famous comes from a basic human need to be part of a group. (Nghiên cứu cho thấy rằng mong muốn nổi tiếng xuất phát từ nhu cầu cơ bản của con người là trở thành thành viên của một nhóm.)
Câu 28:
What is the author of the article focusing on?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Thông tin: Toàn bộ bài đọc đều đưa ra một số người nổi tiếng quay lưng lại với chính sự nổi tiếng của họ.
Dịch bài đọc:
Trở thành người nổi tiếng
Một số người nỗ lực nhiều năm để trở thành người nổi tiếng nhưng rồi nhận ra rằng sự nổi tiếng đó không tuyệt vời như họ mong đợi. Không hẳn là họ không thích điều đó, họ chỉ nhận ra rằng cuộc sống còn nhiều điều hơn là nổi tiếng.
Được thành lập vào năm 2005, The Jonas Brothers nhanh chóng trở nên nổi tiếng thế giới. Album của họ đã bán được hàng triệu bản và họ đã biểu diễn cho hàng nghìn người hâm mộ. Nhưng Kevin, một trong ba anh em trong ban nhạc, đột nhiên quyết định rằng mình đã có đủ rồi. Nhưng tại sao? Anh ta có mâu thuẫn với anh em mình không? Hoặc tìm ra một cái gì đó tốt hơn? Thực ra, anh ấy cảm thấy nhóm không còn sản xuất dòng nhạc mà anh ấy muốn nghe nữa nên đã rời đi. Anh ấy đã tạo ra một ứng dụng tìm kiếm nhà hàng tên là Yood ngay sau khi nghỉ việc và hiện nay anh ấy cũng đã là một ông bố. Anh ấy chắc chắn sẽ có nhiều thời gian hơn cho các con khi không đi lưu diễn và ghi hình!
Freddie Prinze Junior trở nên nổi tiếng sau khi xuất hiện trong các bộ phim nổi tiếng của Hollywood như I Know What You Did Last Summer. Tuy nhiên, gần đây anh quyết định ngừng diễn xuất để theo đuổi một niềm đam mê khác: nấu ăn. Anh ấy chứng kiến mẹ mình nấu những món ăn tuyệt vời cho gia đình mà lớn lên - bà đã làm việc trong các nhà hàng cả cuộc đời - và anh ấy cũng đã cố gắng nấu ăn giỏi như mẹ mình kể từ đó. Anh ấy chưa bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một đầu bếp nổi tiếng trên truyền hình nhưng anh ấy đã viết một cuốn sách bao gồm 75 công thức nấu ăn yêu thích của mình. Khi rapper Vanilla Ice phát hành Ice Ice Baby vào năm 1990, nó đã trở thành một hit lớn. Mặc dù vẫn sáng tác âm nhạc nhưng anh ấy chưa bao giờ có thể lặp lại thành công này, ít nhất là về mặt âm nhạc. Ice đã mua căn nhà đầu tiên của mình rất lâu trước khi thu âm Ice Ice Baby. Anh ấy chỉ mới mười bảy tuổi, nhưng ngay cả khi đó anh ấy đã nhận ra rằng mình có thể kiếm tiền bằng cách mua và bán tài sản. Đó là những gì anh ấy đã làm sau khi thành công trong âm nhạc của anh ấy biến mất. Anh ấy cũng bắt đầu đua mô tô nước và trở thành một trong những vận động viên mô tô nước giỏi nhất thế giới.
Nghiên cứu cho thấy rằng mong muốn nổi tiếng xuất phát từ nhu cầu cơ bản của con người là trở thành thành viên trong một nhóm. Điều này khiến chúng ta muốn người khác thích mình. Như những người nổi tiếng này có thể đã chứng minh, việc đạt được danh tiếng không phải lúc nào cũng đáp ứng được nhu cầu này và việc tìm kiếm những thứ khác trong cuộc sống thực sự có nhiều khả năng mang lại cho chúng ta những gì chúng ta mong muốn.
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The Serbian tennis player Novak Djokovic ________24 Grand Slam men's singles titles so far.
Câu 2:
Penny _________a bath at the moment so it's better if you call back later.
Câu 3:
_________don't we get the bus into town? I don't feel like walking.
Câu 4:
Choose the word whose main stress is placed differently from the others.
Câu 5:
I like________places where there is not much noise and not many bars and discos.
Câu 6:
Choose the word whose main stress is placed differently from the others.
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận