Câu hỏi:
20/05/2025 152Read the text below and decide which answer A, B, C, or D fits each space.
People in many countries grow fresh water fish from eggs. They move the small fish into lakes and rivers. The fish live and (1)___________there. People go (2) ___________in these lakes and rivers. They enjoy catching fish because fish is also good food. Now the Japanese grow salt water fish. Most of them are yellow tail fish. Workers grow the fish from eggs. Every time they feed the fish, they play (3)_________ of piano music. The fish (4) __________that piano music means food. When the fish are small, the Japanese put them into the ocean near the land. The fish find some of their (5)___________food. Workers also feed them. They play the same piano music. The fish (6)__________ know the music. They swim toward it and (7)__________the food. In (8) _________ months the fish are large. The Japanese play the same music. The fish swim toward it and the workers (9) __________them. The Japanese get about 15 percent of their seafood (10) __________farms in the ocean.
Quảng cáo
Trả lời:
D
bred (dạng quá khứ của breed) (v): (động vật) sinh sản
born (v): được sinh ra (chỉ có thể dùng ở thể bị động nếu không có by theo sau)
grow (+ up) (v phr.): lớn lên, phát triển
develop (v): phát triển
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
B
Go fishing (v phr.): đi câu cá
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
C
tapes of piano music: những đoạn băng nhạc dương cầm
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
C
think (v): suy nghĩ
recognize (v): nhận ra (vì đã biết trước đó)
realize (v): nhận ra (một cách vô thức)
learn (v): học
Chủ ngữ câu này là “the fish” nên ta chọn realize là hợp lý nhất.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A
their own food: thức ăn của riêng chúng
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
D
The fish already know the music. (Những con cá đã biết loại nhạc này trước đó.)
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
B
They swim toward it and find the food. (Chúng bơi về phía đó và tìm thấy đồ ăn.)
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
B
In a few months the fish are large. (Chỉ trong vài tháng những con cá đã lớn.)
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
B
grasp (v): chộp lấy
catch (v): bắt lấy
seize (v): nắm, giữ lấy (cơ hội)
hold (v): giữ lấy
Câu 10:
The Japanese get about 15 percent of their seafood (10) __________farms in the ocean.
Lời giải của GV VietJack
C
Get something from something: nhận được gì từ cái gì
Đoạn văn hoàn chỉnh:
People in many countries grow fresh water fish from eggs. They move the small fish into lakes and rivers. The fish live and develop there. People go fishing in these lakes and rivers. They enjoy catching fish because fish is also good food. Now the Japanese grow salt water fish. Most of them are yellow tail fish. Workers grow the fish from eggs. Every time they feed the fish, they play tapes of piano music. The fish realize that piano music means food. When the fish are small, the Japanese put them into the ocean near the land. The fish find some of their own food. Workers also feed them. They play the same piano music. The fish already know the music. They swim toward it and find the food. In a few months the fish are large. The Japanese play the same music. The fish swim toward it and the workers (9) catch them. The Japanese get about 15 percent of their seafood from farms in the ocean.
Tạm dịch:
Người dân ở nhiều quốc gia nuôi cá nước ngọt từ trứng. Họ mang những con cá nhỏ vào hồ và sông. Cá sống và phát triển ở đó. Mọi người đi câu cá ở những hồ và sông này. Họ thích bắt cá vì cá cũng là thức ăn ngon. Bây giờ người Nhật nuôi cả cá nước mặn. Phần lớn là cá đuôi vàng. Công nhân nuôi cá từ trứng. Mỗi lần cho cá ăn, họ mở băng phát nhạc dương cầm. Con cá nhận ra rằng âm nhạc dương cầm có nghĩa là thức ăn. Khi cá còn nhỏ, người Nhật thả chúng ra biển gần đất liền. Những con cá tìm thấy một số thức ăn của riêng chúng. Công nhân cũng cho chúng ăn. Họ chơi cùng một bản nhạc piano đó. Những con cá đã biết loại âm nhạc này trước đó. Chúng bơi về phía đó và tìm thức ăn. Chỉ trong vài tháng cá đã lớn. Người Nhật lại bật một loại nhạc. Con cá bơi về phía họ và những nguoiwg công nhân bắt lấy chúng. Người Nhật thu về được khoảng 15% sản lượng hải sản của họ từ các trang trại trong đại dương.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
C
Thông tin:
They braved the oceans to discover the world… (Họ đã vượt đại dương để khám phá thế giới…)
Many explorers had to overcome their fear of the unknown to travel around the world on their sailing ships. (Nhiều nhà thám hiểm đã phải vượt qua nỗi sợ hãi về những điều bí ẩn để đi vòng quanh thế giới trên những chiếc thuyền buồm của họ.)
=> Past explorers contributed to our knowledge of the world by travelling to other countries. (Những nhà thám hiểm trong quá khữ đã đóng góp cho kho tàng trí thức của nhân loại bằng cách đi đến những quốc gia khác.)
Lời giải
The furniture was too expensive for me to buy.
(Đồ nội thất quá đắt để tôi mua.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề khảo sát đánh giá năng lực học sinh vào lớp 6 môn Tiếng Anh Trường THCS Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng năm 2024-2025 có đáp án
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh Trường THCS & THPT Đông Du năm 2024-2025 có đáp án
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh Trường THCS & THPT Trần Đại Nghĩa năm 2024-2025 có đáp án
Đề thi ôn vào 6 môn Tiếng Anh trường THCS & THPT Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng năm 2024-2025 có đáp án
Đề thi ôn vào 6 môn Tiếng Anh trường THCS & THPT Đông Du năm 2024-2025 có đáp án
Đề thi ôn vào 6 môn Tiếng Anh trường THCS & THPT Marie Curie năm 2024-2025 có đáp án
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Merie Curie năm 2024 có đáp án
Đề thi thử vào lớp 6 môn Tiếng Anh trường THCS Cầu Giấy năm 2024 có đáp án