Câu hỏi:

30/05/2025 121

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. 

Teenagers do not spend as much money as their parents think, according to the findings of a recent survey. The survey (36) _______ 300 teenagers, 13-18 years old, from all over Britain. By the time they reach their teens, (37) _______ children see their weekly pocket money rise dramatically to an average of £20.

Greater access to cash among teenagers does not mean that they are more irresponsible. Although they have more cash, (38) _______ about debt is increasing. (39) _______, most children make an effort to put some aside for the future. Instead of wasting their pocket money on sweets or magazines, the majority of the children (40) _______ took part in the survey save more than half of their cash.

The survey (36) _______ 300 teenagers, 13-18 years old, from all over Britain.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

A. included (v): bao gồm

B. counted (v): đếm

C. combined (v): kết hợp

D. showed (v): cho thấy

Dịch nghĩa: Cuộc khảo sát bao gồm 300 thanh thiếu niên, 13-18 tuổi, từ khắp nước Anh.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

By the time they reach their teens, (37) _______ children see their weekly pocket money rise dramatically to an average of £20.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. every + N đếm được số ít: mọi

B. many + N đếm được số nhiều: nhiều

C. each + N đếm được số ít: mỗi

D. much + N không đếm được: nhiều

sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “children” → chọn B

Dịch nghĩa: Khi đến tuổi thiếu niên, nhiều trẻ em nhận thấy số tiền tiêu vặt hàng tuần của mình tăng đáng kể lên mức trung bình là 20 bảng Anh. 

Câu 3:

Although they have more cash, (38) _______ about debt is increasing.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. worries (n): nỗi lo (đếm được số nhiều) 

B. worry (n): sự lo lắng (không đếm được)

C. worried (adj): lo lắng

D. worryingly (adv): đáng lo ngại

Chỗ trống đóng vai trò là chủ ngữ → cần dùng danh từ

Động từ của câu là “is increasing” ngôi thứ ba số ít → cần dùng danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được. → chọn B

Dịch nghĩa: Mặc dù họ có nhiều tiền mặt hơn nhưng nỗi lo về nợ ngày càng tăng.

Câu 4:

(39) _______, most children make an effort to put some aside for the future.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. However, S + V: tuy nhiên,…

B. Although S + V: mặc dù

C. Therefore, S + V: do đó,…

D. Whereas S + V: trong khi 

Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.

Dịch nghĩa: Vì vậy, hầu hết trẻ em đều cố gắng dành một ít cho tương lai.

Câu 5:

the majority of the children (40) _______ took part in the survey save more than half of their cash.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the children”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. 

Dịch nghĩa: Thay vì lãng phí tiền tiêu vặt vào đồ ngọt hoặc tạp chí, phần lớn trẻ em tham gia khảo sát đều tiết kiệm được hơn một nửa số tiền mặt của mình.

Dịch bài đọc: 

Theo kết quả của một cuộc khảo sát gần đây, thanh thiếu niên không tiêu nhiều tiền như cha mẹ họ nghĩ. Cuộc khảo sát bao gồm 300 thanh thiếu niên, 13-18 tuổi, từ khắp nước Anh. Khi đến tuổi thiếu niên, nhiều trẻ em nhận thấy số tiền tiêu vặt hàng tuần của mình tăng đáng kể lên mức trung bình là 20 bảng Anh.

Khả năng tiếp cận tiền mặt nhiều hơn ở thanh thiếu niên không có nghĩa là họ vô trách nhiệm hơn. Mặc dù họ có nhiều tiền mặt hơn nhưng nỗi lo về nợ ngày càng tăng. Vì vậy, hầu hết trẻ em đều cố gắng dành một ít cho tương lai. Thay vì lãng phí tiền tiêu vặt vào đồ ngọt hoặc tạp chí, phần lớn trẻ em tham gia khảo sát đều tiết kiệm được hơn một nửa số tiền mặt của mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. việc đào tạo âm nhạc

B. ngôn ngữ thứ hai

C. bộ não của trẻ em

D. ngôn ngữ riêng của họ

Thông tin: According to some studies, musical training can develop the part of children's brain that is involved with languages, so they can understand their own language better. It could also help with learning a second language.

Dịch nghĩa: Theo một số nghiên cứu, đào tạo âm nhạc có thể phát triển phần não liên quan đến ngôn ngữ của trẻ, để trẻ có thể hiểu ngôn ngữ của mình tốt hơn. cũng có thể giúp ích cho việc học ngôn ngữ thứ hai.

Câu 2

Lời giải

Đáp án đúng: C

Easter Day: ngày lễ phục sinh

Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. 

Sửa: at → on

Dịch nghĩa: Trẻ em thường nhận được sôcôla hoặc trứng đường vào ngày lễ Phục sinh

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP