Câu hỏi:

31/05/2025 97

Understanding the Generation Gap

     In today’s fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly (7) ______.

 It reflects the differences in values between various age groups, often leading to misunderstandings and conflicts. While older generations may value stability and tradition, younger generations often prioritize innovation and change.

     This divergence can be particularly evident in interactions and communication (8) ______, where technology plays a significant role. (9) ______, while the younger demographics tend to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.

     Such differences can (10) ______ tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. Bridging this gap is crucial for fostering understanding and collaboration across age groups. How can we approach this challenge? By recognizing that (11) ______ perspectives are valid, we can work towards a more harmonious (12) ______.

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. prevalent /ˈprevələnt/ (adj): phổ biến, thường gặp

B. wealthy /ˈwelθi/ (adj): giàu có

C. aggressive /əˈɡresɪv/ (adj): hung hăng, quyết liệt

D. idealistic /ˌaɪdiəˈlɪstɪk/ (adj): duy tâm, lý tưởng hóa

- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘prevalent’ là phù hợp.

Dịch: Trong thế giới phát triển nhanh chóng ngày nay, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. kinds /kaɪndz/ (loại, kiểu) → Không đi với ‘communication’, thường dùng với vật hoặc ý tưởng chung chung.

B. styles /staɪlz/ (n): phong cách → Communication styles (n. phr): phong cách giao tiếp

C. sorts /sɔːts/ (n): loại, hạng mục → Nghĩa tương tự ‘kinds’, không thường đi với ‘communication’.

D. tones /təʊnz/ (n): giọng điệu, sắc thái → Không phù hợp vì ‘tone’ thường chỉ cách nói chuyện của một cá nhân chứ không phải cách giao tiếp nói chung.

Dịch: Sự khác biệt này có thể đặc biệt rõ ràng trong phong cách giao tiếp và tương tác, nơi công nghệ đóng vai trò quan trọng.

Chọn B.

Câu 3:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. For instance: ví dụ → Dùng để đưa ra minh họa cho câu trước, phù hợp với ngữ cảnh đưa ra cách giao tiếp của thế hệ trẻ so với thế hệ lớn tuổi.

B. In case: trong trường hợp → Không phù hợp vì không diễn tả ví dụ.

C. Along with: cùng với, đi kèm với → Không phù hợp vì không diễn tả ví dụ.

D. After all: sau tất cả, xét cho cùng → Không phù hợp vì mang nghĩa nhấn mạnh kết luận, không dùng để đưa ví dụ.

Dịch: Ví dụ, trong khi nhóm nhân khẩu trẻ hơn có xu hướng thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để giao tiếp, thì những người lớn tuổi có thể thích trò chuyện trực tiếp hoặc gọi điện thoại hơn.

Chọn A.

Câu 4:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. spread over (phr. v): lan rộng ra

B. dispose of (phr. v): loại bỏ, xử lý

C. result in (phr. v): dẫn đến  

D. fall behind (phr. v): tụt lại phía sau

- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘result in’ là phù hợp.

Dịch: Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, thúc đẩy nhu cầu đối thoại hiệu quả.

Chọn C.

Câu 5:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. both + N (số nhiều): cả hai

B. much + N (không đếm được): nhiều

C. - none of + the/these/those/my/his/her/our/their + N (số nhiều): không ai trong số, không cái nào trong số

    - none of + đại từ tân ngữ (us, you, them): không ai trong số chúng tôi/bạn/họ

D. each + N (số ít): mỗi, từng cái một

- Danh từ sau chỗ trống là danh từ số nhiều ‘perspectives’ nên loại B và D.

- ‘None’ không đi trực tiếp với danh từ mà phải có ‘of’ nếu muốn chỉ một nhóm cụ thể.

Dịch: Bằng cách nhận ra rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể…

Chọn A.

Câu 6:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. inclusiveness /ɪnˈkluːsɪvnəs/ (n): sự bao gồm, hòa nhập

B. disagreement /ˌdɪsəˈɡriːmənt/ (n): sự bất đồng

C. characteristic /ˌkærəktəˈrɪstɪk/ (n): đặc điểm, tính chất

D. coexistence /ˌkəʊɪɡˈzɪstəns/ (n): sự chung sống

- Dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘coexistence’ là phù hợp.

Dịch: Bằng cách nhận ra rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh:

Understanding the Generation Gap

     In today’s fast-paced world, the concept of the generation gap has become increasingly prevalent.

     It reflects the differences in values between various age groups, often leading to misunderstandings and conflicts. While older generations may value stability and tradition, younger generations often prioritize innovation and change.

     This divergence can be particularly evident in interactions and communication styles, where technology plays a significant role. For instance, while the younger demographics tend to favor social media platforms for engagement, their elders might prefer face-to-face conversations or phone calls.

     Such differences can result in tension within families and workplaces, prompting the need for effective dialogue. Bridging this gap is crucial for fostering understanding and collaboration across age groups. How can we approach this challenge? By recognizing that both perspectives are valid, we can work towards a more harmonious coexistence.

Dịch bài đọc:

Hiểu Về Khoảng Cách Thế Hệ

     Trong thế giới phát triển nhanh chóng ngày nay, khái niệm khoảng cách thế hệ ngày càng trở nên phổ biến.

     Nó phản ánh sự khác biệt về giá trị giữa các nhóm tuổi khác nhau, thường dẫn đến hiểu lầm và xung đột. Trong khi các thế hệ đi trước có thể coi trọng sự ổn định và truyền thống thì thế hệ trẻ thường ưu tiên sự đổi mới và thay đổi.

     Sự khác biệt này có thể đặc biệt rõ ràng trong phong cách giao tiếp và tương tác, nơi công nghệ đóng vai trò quan trọng. Ví dụ, trong khi nhóm nhân khẩu trẻ hơn có xu hướng thích sử dụng các nền tảng mạng xã hội để giao tiếp, thì những người lớn tuổi có thể thích trò chuyện trực tiếp hoặc gọi điện thoại hơn.

     Những khác biệt này có thể dẫn đến căng thẳng trong gia đình và nơi làm việc, thúc đẩy nhu cầu đối thoại hiệu quả. Việc thu hẹp khoảng cách này rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự thấu hiểu và hợp tác giữa các thế hệ. Chúng ta có thể tiếp cận thách thức này như thế nào? Bằng cách nhận ra rằng cả hai quan điểm đều có giá trị, chúng ta có thể hướng tới một sự chung sống hài hòa hơn.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. 

Xem đáp án » 31/05/2025 129

Câu 2:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Ensuring that women and men have equal opportunities is essential for the development of society.

Xem đáp án » 31/05/2025 91

Câu 3:

The word ‘indigenous’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 31/05/2025 67

Câu 4:

Read the following passage about opera and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem đáp án » 31/05/2025 39

Câu 5:

a. Lisa: Hey, Sam. How’s it going?

b. Lisa: I’m fine. Hey, what’s that?

c. Sam: Hi, Lisa. I’m great. How are you doing?

(Adapted from i-Learn Smart World)

Xem đáp án » 31/05/2025 38

Câu 6:

In which paragraph does the writer mention a concession relationship?

Xem đáp án » 31/05/2025 3
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay