Câu hỏi:
31/05/2025 150
Read the passage below carefully and choose the correct answer A, B, C, or D to complete the questions from 31 to 35.
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (31) _______ of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (32) _______ are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (33) _______ people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (34) _______ by many people in the UK. (35) _______, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (31) _______ of the harmful effect
Read the passage below carefully and choose the correct answer A, B, C, or D to complete the questions from 31 to 35.
Mobile phones: a benefit or social nuisance?
Few people under 30 will be able to imagine a time before the existence of mobile phones. Neither will they be (31) _______ of the harmful effect that many people predicted text language would have on young people’s language skills.
Interestingly, linguists nowadays believe that expressing oneself clearly in texts is evidence of a good background in grammar and sentence structure. Mobile phones are credited with encouraging people to communicate more. They can also provide reassurance to people (32) _______ are alone in dangerous situations. Some people use mobile phones as a kind of barrier to unwelcome social contact; texting can signal your unavailability to (33) _______ people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (34) _______ by many people in the UK. (35) _______, a significant minority of people still do it, despite the sighing and other obvious signs of disapproval from their fellow passengers.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
A. aware (adj) + of sth: nhận thức được
B. anxious (adj): lo lắng
C. alert (adj): cảnh giác, lanh lợi
D. forgetful (adj): hay quên
Dịch nghĩa: Họ cũng không nhận thức được tác động có hại mà nhiều người dự đoán ngôn ngữ nhắn tin sẽ gây ra đối với kỹ năng ngôn ngữ của giới trẻ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
They can also provide reassurance to people (32) _______ are alone in dangerous situations.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay cho danh từ chỉ người “people” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Chúng cũng có thể mang lại sự yên tâm cho những người ở một mình trong những tình huống nguy hiểm.
Câu 3:
texting can signal your unavailability to (33) _______ people in the same way that wearing sunglasses and headphones does.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
A. other + N: cái gì/ai đó khác
B. one + N số ít: một
C. another + N số ít: một cái/ai khác
D. every + N số ít: mỗi/mọi
Dịch nghĩa: Một số người sử dụng điện thoại di động như một loại rào cản đối với những tiếp xúc xã hội không được chào đón; nhắn tin có thể báo hiệu sự vắng mặt của bạn với người khác giống như cách bạn đeo kính râm và đeo tai nghe.
Câu 4:
Some issues with mobile phones are still controversial. Talking loudly on the phone while on public transport is thought to be rude and (34) _______ by many people in the UK.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
A. inflexible (adj): không linh hoạt
B. inattentive (adj): thiếu chú ý
C. insignificant (adj): không đáng kể
D. inconsiderate (adj): thiếu suy nghĩ
Dịch nghĩa: Nhiều người ở Anh cho rằng nói to trên điện thoại khi đang sử dụng phương tiện giao thông công cộng là thô lỗ và thiếu suy nghĩ.
Câu 5:
(35) _______, a significant minority of people still do it,
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
A. However: Tuy nhiên
B. Moreover: Hơn thế nữa
C. Therefore: Vì vậy
D. Otherwise: Nếu không thì
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, một số ít người vẫn làm điều đó, bất chấp những tiếng thở dài và những dấu hiệu không đồng tình rõ ràng khác từ những hành khách đi cùng họ.
Dịch bài đọc:
Điện thoại di động: lợi ích hay phiền toái cho xã hội?
Rất ít người dưới 30 tuổi có thể tưởng tượng được thời kỳ trước khi có sự tồn tại của điện thoại di động. Họ cũng không nhận thức được tác động có hại mà nhiều người dự đoán ngôn ngữ nhắn tin sẽ gây ra đối với kỹ năng ngôn ngữ của giới trẻ.
Điều thú vị là các nhà ngôn ngữ học ngày nay tin rằng việc thể hiện bản thân một cách rõ ràng trong các tin nhắn là bằng chứng về nền tảng ngữ pháp và cấu trúc câu tốt. Điện thoại di động được cho là đã khuyến khích mọi người giao tiếp nhiều hơn. Chúng cũng có thể mang lại sự yên tâm cho những người ở một mình trong những tình huống nguy hiểm. Một số người sử dụng điện thoại di động như một loại rào cản đối với những tiếp xúc xã hội không được chào đón; nhắn tin có thể báo hiệu sự vắng mặt của bạn với người khác giống như cách bạn đeo kính râm và đeo tai nghe.
Một số vấn đề với điện thoại di động vẫn còn gây tranh cãi. Nhiều người ở Anh cho rằng nói to trên điện thoại khi đang sử dụng phương tiện giao thông công cộng là thô lỗ và thiếu suy nghĩ. Tuy nhiên, một số ít người vẫn làm điều đó, bất chấp những tiếng thở dài và những dấu hiệu không đồng tình rõ ràng khác từ những hành khách đi cùng họ.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Lời khuyên để có một công việc được trả lương cao
B. Lựa chọn nghề nghiệp
C. Tìm việc trực tuyến
D. Kỷ nguyên tìm việc mới
Thông tin: You know what they say, find a job you love, and you will never work a day in your life. So, if you are thinking about what to do with your life, this may be something to consider. Choosing a career can be difficult. Especially because there are so many jobs to choose from and many things to think about, such as qualifications and financial rewards. So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love".
Dịch nghĩa: Bạn biết họ nói gì; hãy tìm một công việc bạn yêu thích và bạn sẽ không phải làm việc một ngày nào trong đời. Vì vậy, nếu bạn đang suy nghĩ xem phải làm gì với cuộc sống của mình thì đây có thể là điều cần cân nhắc. Lựa chọn một nghề nghiệp có thể khó khăn. Đặc biệt là vì có rất nhiều công việc để lựa chọn và nhiều điều phải suy nghĩ, chẳng hạn như trình độ chuyên môn và phần thưởng tài chính. Vậy bạn chọn nghề như thế nào? Câu trả lời duy nhất có lẽ là "hãy chọn một điều khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả tiền để làm điều gì đó mà bạn thực sự yêu thích".
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. connection (n): kết nối
B. bonds (n): mối quan hệ
C. concerns (n): mối quan tâm
D. relatives (n): họ hàng
Chỗ trống cần danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Các mối quan hệ gia đình hiện nay đang bị suy yếu theo sự phát triển của công nghệ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.