Câu hỏi:
08/03/2020 1,325Sự di truyền một bệnh Y ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh Y độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 5 người mang kiểu gen dị hợp tử về bệnh Y
II. Có 4 người có thể biết chính xác về kiểu gen của cả 2 tính trạng trên.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh Y là 5/36
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh hai đứa con khác giới đều có nhóm máu A và bị bệnh Y xấp xỉ bằng 0,0868%
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
1: Aa |
2: Aa |
3: AaIBIO |
4: AaIBIO |
||
5: A-IOIO |
6:aaIAIB |
7:A-IAIO |
8:AaIBI- |
9:aaIOIO |
|
I. sai
- Xét tính trạng bệnh Y:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp
II. đúng. Biết tối đa kiểu gen của 4 người
III. sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B
- Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.
Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.
(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh Y là 1/1152
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh Y là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh Y là: 1/24×1/24×1/2×1/2× =1/1152.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Quan sát các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.
Câu 3:
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:
c. Xét các phát biểu sau:
I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.
II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.
III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
Số phát biểu không đúng là:
Câu 4:
Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ prôtein của hai chủng virut A và B. Cả 2 chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá. Lấy axit nucleic của chủng A trộn với vỏ prôtein của chủng B.
I. Chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.
II. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá lành thì thấy cây bị bệnh.
III. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc chủng B.
IV. Kết quả của thí nghiệm chứng minh vật chất di truyền là axit nuclêic.
Có mấy nhận định không đúng?
Câu 5:
Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau
Câu 6:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
Câu 7:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho các nhận định sau:
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
về câu hỏi!