Câu hỏi:
08/06/2025 81Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Lily: That sounds incredible! I’ll be going there this summer.
b. Lily: Have you ever been to Japan? I’ve heard it’s an amazing place to visit.
c. Mia: Yes, I went last year, and I absolutely loved it! The culture, food, and beautiful landscapes were unforgettable.
Quảng cáo
Trả lời:
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Lily: Have you ever been to Japan? I’ve heard it’s an amazing place to visit.
c. Mia: Yes, I went last year, and I absolutely loved it! The culture, food, and beautiful landscapes were unforgettable.
a. Lily: That sounds incredible! I’ll be going there this summer.
Dịch:
b. Lily: Bạn đã bao giờ đến Nhật Bản chưa? Tôi nghe nói đó là một nơi tuyệt vời để tham quan.
c. Mia: Rồi, tôi đã đến đó năm ngoái, và tôi rất yêu thích nó! Văn hóa, đồ ăn và cảnh quan tuyệt đẹp thật khó quên.
a. Lily: Nghe thật tuyệt vời! Tôi sẽ đến đó vào mùa hè này.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Anna: That sounds lovely! Do you also have any traditions at home?
b. Anna: How does your family usually spend weekends together?
c. John: Yes, every Sunday, we cook a big family dinner together, and everyone helps out.
d. Anna: That’s such a nice way to bond! It must be a lot of fun.
e. John: We often go for walks in the park and have a picnic if the weather is nice.
Lời giải của GV VietJack
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Anna: How does your family usually spend weekends together?
e. John: We often go for walks in the park and have a picnic if the weather is nice.
a. Anna: That sounds lovely! Do you also have any traditions at home?
c. John: Yes, every Sunday, we cook a big family dinner together, and everyone helps out.
d. Anna: That’s such a nice way to bond! It must be a lot of fun.
Dịch:
b. Anna: Gia đình bạn thường dành thời gian cuối tuần cùng nhau như thế nào?
e. John: Chúng tôi thường đi dạo trong công viên và đi dã ngoại nếu thời tiết đẹp.
a. Anna: Nghe thật tuyệt! Gia đình bạn có truyền thống gì không?
c. John: Có, mỗi Chủ nhật, chúng tôi nấu một bữa tối gia đình lớn cùng nhau, và mọi người đều giúp đỡ.
d. Anna: Đó là một cách tuyệt vời để gắn kết! Chắc hẳn rất vui.
Chọn D.Câu 3:
Hi Ethan,
a. I tried it yesterday, and it was amazing! The instructor was great, and I felt so much more relaxed afterward.
b. Thanks for the suggestion about the yoga class - I think it will really help me unwind after a long week.
c. I also plan to take some time off next month to travel and recharge a bit.
d. I’ve been really busy lately with work, so I haven’t had much time to relax.
e. Hopefully, I can make it a regular part of my routine.
Write back soon,
Jordan
Lời giải của GV VietJack
Thứ tự sắp xếp đúng:
Hi Ethan,
d. I’ve been really busy lately with work, so I haven’t had much time to relax.
b. Thanks for the suggestion about the yoga class - I think it will really help me unwind after a long week.
a. I tried it yesterday, and it was amazing! The instructor was great, and I felt so much more relaxed afterward.
e. Hopefully, I can make it a regular part of my routine.
c. I also plan to take some time off next month to travel and recharge a bit.
Write back soon,
Jordan
Dịch:
Chào Ethan,
d. Gần đây tôi rất bận rộn với công việc, nên tôi không có nhiều thời gian để thư giãn.
b. Cảm ơn gợi ý của bạn về lớp học yoga - tôi nghĩ nó sẽ thực sự giúp tôi thư giãn sau một tuần dài.
a. Tôi đã thử nó ngày hôm qua, và nó thật tuyệt vời! Người hướng dẫn rất tuyệt, và tôi cảm thấy thư giãn hơn rất nhiều sau đó.
e. Hy vọng tôi có thể biến nó thành một phần trong thói quen hàng ngày của mình.
c. Tôi cũng dự định nghỉ phép vào tháng tới để đi du lịch và nạp lại năng lượng một chút.
Hồi âm sớm nhé,
Jordan
Chọn C.
Câu 4:
a. Additionally, choosing eco-friendly products and supporting renewable energy sources, such as solar or wind power, contributes to a greener planet.
b. Planting trees helps reduce carbon dioxide levels and improves air quality.
c. Simple actions like reducing plastic use, recycling, and conserving water can make a significant difference.
d. It’s important for individuals, businesses, and governments to work together to preserve natural resources, reduce pollution, and combat climate change for future generations.
e. Protecting the environment is crucial for ensuring a healthy and sustainable future.
(Adapted from World Wildlife Fund and United Nations Environment Programme materials)
Lời giải của GV VietJack
Thứ tự sắp xếp đúng:
e. Protecting the environment is crucial for ensuring a healthy and sustainable future.
c. Simple actions like reducing plastic use, recycling, and conserving water can make a significant difference.
b. Planting trees helps reduce carbon dioxide levels and improves air quality.
a. Additionally, choosing eco-friendly products and supporting renewable energy sources, such as solar or wind power, contributes to a greener planet.
d. It’s important for individuals, businesses, and governments to work together to preserve natural resources, reduce pollution, and combat climate change for future generations.
Dịch:
e. Bảo vệ môi trường là rất cần thiết để đảm bảo một tương lai khỏe mạnh và bền vững.
c. Những hành động đơn giản như giảm tiêu thụ nhựa, tái chế và tiết kiệm nước có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể.
b. Trồng cây giúp giảm lượng carbon dioxide và cải thiện chất lượng không khí.
a. Ngoài ra, việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường và hỗ trợ các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời hoặc gió, góp phần tạo nên một hành tinh xanh hơn.
d. Điều quan trọng là các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ phải làm việc cùng nhau để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và chống biến đổi khí hậu cho các thế hệ tương lai.
Chọn A.
Câu 5:
a. It has provided us with advanced tools that make tasks more efficient and convenient.
b. However, while technology brings numerous benefits, it also poses challenges, such as privacy concerns and the risk of job displacement.
c. Technology has drastically changed the way we live and work.
d. Therefore, as we continue to innovate, it is crucial to balance progress with careful consideration of its potential impacts on society.
e. For instance, the development of artificial intelligence has led to automation in many industries, reducing the need for manual labor.
Lời giải của GV VietJack
Thứ tự sắp xếp đúng:
c. Technology has drastically changed the way we live and work.
a. It has provided us with advanced tools that make tasks more efficient and convenient.
e. For instance, the development of artificial intelligence has led to automation in many industries, reducing the need for manual labor.
b. However, while technology brings numerous benefits, it also poses challenges, such as privacy concerns and the risk of job displacement.
d. Therefore, as we continue to innovate, it is crucial to balance progress with careful consideration of its potential impacts on society.
Dịch:
c. Công nghệ đã thay đổi mạnh mẽ cách chúng ta sống và làm việc.
a. Nó đã cung cấp cho chúng ta những công cụ tiên tiến giúp công việc trở nên hiệu quả và thuận tiện hơn.
e. Ví dụ, sự phát triển của trí tuệ nhân tạo đã dẫn đến tự động hóa trong nhiều ngành công nghiệp, giảm nhu cầu lao động thủ công.
b. Tuy nhiên, mặc dù công nghệ mang lại nhiều lợi ích, nó cũng đặt ra những thách thức, chẳng hạn như lo ngại về quyền riêng tư và nguy cơ mất việc làm.
d. Do đó, khi chúng ta tiếp tục đổi mới, điều quan trọng là phải cân bằng tiến bộ với việc xem xét cẩn thận các tác động tiềm ẩn của nó đối với xã hội.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Ta có cụm danh từ: “tour program” (chương trình du lịch)
- Khi muốn thêm tính từ để bổ nghĩa thêm cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ “tour” - chương trình du lịch như thế nào.
- Trong trật tự tính từ, “cultural” thường được xếp gần danh từ chính, giống như tính từ về nguồn gốc (origin) hoặc tính từ phân loại (qualifier).
→ trật tự đúng: “unique cultural tour program” (chương trình du lịch văn hóa độc đáo)
Dịch: Chương trình du lịch văn hóa độc đáo của chúng tôi mang đến một hành trình đầy ấn tượng, giúp bạn tiếp cận gần hơn với di sản địa phương và những trải nghiệm chân thực.
Chọn C.
Lời giải
A. many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
B. number: số lượng (dùng cho danh từ đếm được)
C. much: nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)
D. few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Ta có “electricity” (điện) là danh từ không đếm được. Trong ngữ cảnh này, ta cần một lượng từ để chỉ số lượng lớn điện năng bị lãng phí → C đúng.
Dịch: Hiện nay, nhiều hộ gia đình và doanh nghiệp đang lãng phí quá nhiều điện.
Chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận