Câu hỏi:
09/06/2025 46VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Marcus Aurelius was (30) _________ great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD (31) _________ Roman, England. His army fought (32) _________ important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here. After that things were (33) _________ peaceful. Marcus Aurelius got married in 145 AD (34) _________ had many children. He wrote a book about the battle called Meditation. Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one of the great leaders in history. You (35) _________ learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi có một tính từ đứng trước một danh từ đếm được ta sẽ xét mạo từ theo tính từ, ở đây tính từ bắt đầu bằng phụ âm => mạo từ “a”
Marcus Aurelius was (30) a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome.)
Đáp án: B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in + thành phố/ thị trấn
General of Aurelius was born in 121 AD (31) in Roman, England.
(Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome, nước Anh.)
Đáp án: A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
few + danh từ số nhiều: chút/ ít
many + danh từ số nhiều: nhiều
much + danh từ không đếm được
little + danh từ không đếm được: chút/ ít
“battles” (trận đánh) là danh từ số nhiều => many
His army fought (32) many important battles in the Markerman Core.
(Quân đội của ông ấy đã chiến đấu nhiều trận đấu quan trọng ở Markerman Core.)
Đáp án: C
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Giữa động từ “were” và tính từ “peaceful” cần trạng từ.
mostly (adv): hầu như
almost (adv): chủ yếu/ đa số
the most + adj => so sánh nhất
After that things were (33) mostly peaceful.
(Sau đó thì mọi thứ hầu như là yên bình.)
Đáp án: C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Marcus Aurelius got married in 145 AD (34) and had many children.
(Marcus Aurelius lập gia đình vào năm 145 sau Công nguyên và có rất nhiều con.)
Đáp án: C
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
must + V: phải
shouldn’t +V: không nên
will + V: sẽ
can + V: có thể
You (35) can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
(Bạn có thể biết thêm về ông ấy qua bộ phim The Four Of The Roman Inspirer.)
Đáp án: D
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world? The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife. To do this, GPS works with governments community. They have over 6000 school children visit groups penguins to learn about them. The Global Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay for their work just way it.
Tạm dịch:
Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới? Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác. Để làm điều này, GPS làm việc với cộng đồng các chính phủ. Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để tìm hiểu về chúng. Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện và họ trả tiền cho công việc của mình theo cách đó.
20. 18/eighteen
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau “there are” và trước danh từ số nhiều “kinds” cần một con số.
There are 18/eighteen kinds of penguins in the world.
(Có 18 loài chim cánh cụt trên thế giới.)
Thông tin: Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world?
(Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới?)
Đáp án: 18/ eighteen
Lời giải
Tạm dịch bài đọc:
Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (WWF) là một tổ chức từ thiện lớn trên thế gưới. Họ bắt đầu từ năm 1961 ở Thụy Sĩ. Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển cả. WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia. Để giúp đỡ WWF, mọi người có thể “nhận nuôi” một con vật. Mọi người có thể chọn những con vật mà họ thích như hổ, bướm, gấu, chim, v.v… và khuyên góp. WWF sẽ gửi cho họ hình ảnh, thông tin và một chứng nhận nuôi nâng. Nó là một cách tốt để biết thêm về động vật. Hoặc họ có thể ủng hộ tiền bằng cách mua động vật đồ chơi. WWF – Việt Nam bắt đầu từ năm 1985. Họ giúp bảo vệ các loài động vật hoang dã như sao la, tê giác, voi, rùa cạn. Họ cũng thực hiện những bộ phim tài liệu về cuộc sống hoang dã để dạy các trẻ em nhỏ yêu động vật hoang dã và sống hòa bình với thiên nhiên.
25. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
WWF only work to protect wild animals.
(WWF chỉ làm việc để bảo vệ động vật hoang dã.)
Thông tin: They work in six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests and oceans.
(Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển cả.)
Đáp án: F
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận