Câu hỏi:

10/06/2025 23

CHARTERED ACCOUNTANT

ROLE: The job involves giving (1) ______ advice to people and businesses.

ENTRY REQUIREMENTS: (2) ______ a chartered accountant, you need a CA qualification. You can start as a school leaver or university graduate. Students do not need any (3) ______. You will study law, business management and finance.

SALARY: The starting salary for graduates is £25,000. People (4) ______ degrees make less. But after five years, chartered accountants can earn up to £50,000.

HOURS OF WORK: They generally work (5) ______ weekdays, but it isn’t usually a nine-to-five job. Accountants often have to work in the evening to (6) ______ deadlines.

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. finance /ˈfaɪnæns/, /fəˈnæns/ (n, v): tài chính, tài trợ cho cái gì

B. financial /faɪˈnænʃl/, /fəˈnænʃl/ (adj): liên quan đến tài chính

C. financially /faɪˈnænʃəli/, /fəˈnænʃəli/ (adv): liên quan đến tài chính

D. financing /ˈfaɪnænsɪŋ/, /fəˈnænsɪŋ/ (n): tài chính

- Cần một tính từ đi trước và bổ nghĩa cho danh từ ‘advice’.

Dịch: Công việc bao gồm tư vấn tài chính cho các cá nhân và doanh nghiệp.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta dùng cấu trúc To V để tạo cụm trạng ngữ chỉ mục đích đứng đầu câu: “To become ...”

Dịch: Để trở thành một kế toán viên công chứng, bạn cần có bằng kế toán công chứng.

Chọn C.

Câu 3:

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cụm danh từ: accountancy knowledge – kiến thức về kế toán

- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘previous’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.

→ trật tự đúng: previous accountancy knowledge

Dịch: Sinh viên không cần phải có kiến thức về kế toán trước khi vào làm.

Chọn D.

Câu 4:

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Câu đã có động từ chính là ‘make’ nên nếu thêm động từ thì không thể chia giống động từ chính mà phải ở trong MĐQH → loại B.

- MĐQH đầy đủ trong trường hợp này là ‘People who are without degrees’ → loại D vì thiếu động từ to-be.

→ Muốn rút gọn MĐQH khi có to-be và cụm tính từ/ giới từ, ta lược bỏ đại từ quan hệ và to-be, chỉ giữ lại cụm tính từ/ giới từ.

Dịch: Những người không có bằng cấp kiếm được ít hơn.

Chọn A.

Câu 5:

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có danh từ: weekday /ˈwiːkdeɪ/ có nghĩa ‘ngày trong tuần’.

→ Áp dụng kiến thức về giới từ chỉ thời gian: ‘on’ đi kèm các ngày trong tuần, ngày tháng cụ thể, cụm từ có chứa ngày, tên ngày lễ có chứa từ “Day”.

→ ‘work on weekdays’ có nghĩa làm việc vào các ngày trong tuần → B đúng.

- Ngoài ra còn có trạng từ: weekdays /ˈwiːkdeɪz/ có nghĩa ‘vào các ngày trong tuần’.

→ Trạng từ bổ nghĩa cho động từ: ‘work weekdays’ cũng có nghĩa là làm việc vào các ngày trong tuần → C đúng.

→ Cả hai phương án có giới từ ‘on’ và không cần giới từ đều chính xác.

Dịch: Họ thường làm việc các ngày trong tuần, nhưng công việc không phải lúc nào cũng theo giờ hành chính từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

Chọn D.

Câu 6:

Read the following job profile and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cấu trúc: meet deadlines – hoàn thành công việc đúng thời hạn đã giao

Dịch: Kế toán thường phải làm việc vào buổi tối để hoàn thành việc đúng hạn.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh:

CHARTERED ACCOUNTANT

ROLE: The job involves giving financial advice to people and businesses.

ENTRY REQUIREMENTS:

To become a chartered accountant, you need a CA qualification. You can start as a school leaver or university graduate. Students do not need any previous accountancy knowledge. You will study law, business management and finance.

SALARY:

The starting salary for graduates is £25,000. People without degrees make less. But after five years, chartered accountants can earn up to £50,000.

HOURS OF WORK:

They generally work (on) weekdays, but it isn’t usually a nine-to-five job. Accountants often have to work in the evening to meet deadlines.

Dịch bài đọc:

KẾ TOÁN VIÊN CÔNG CHỨNG

VAI TRÒ: Công việc bao gồm tư vấn tài chính cho các cá nhân và doanh nghiệp.

YÊU CẦU ĐẦU VÀO:

Để trở thành kế toán viên công chứng, bạn cần có bằng kế toán công chứng. Bạn có thể bắt đầu với tấm bằng tốt nghiệp trung học hoặc đại học. Sinh viên không cần có kiến thức kế toán trước đó. Bạn sẽ học các môn luật, quản lý kinh doanh và tài chính.

MỨC LƯƠNG:

Mức lương khởi điểm cho cử nhân đại học là £25,000. Chưa có bằng cấp thì lương sẽ ít hơn. Nhưng sau 5 năm, kế toán viên công chứng có thể kiếm được lên đến £50,000.

GIỜ LÀM VIỆC:

Làm các ngày trong tuần, nhưng công việc không phải lúc nào cũng theo giờ hành chính từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Kế toán thường phải làm việc vào buổi tối để hoàn thành việc đúng hạn.

Câu 7:

a. Sophia: Hi, Ben! You’re looking really energetic these days.

b. Sophia: I’ve been doing yoga. It’s a great way to stay calm and fit!

c. Ben: Thanks, Sophia! I’ve started jogging in the mornings. What about you?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Sophia: Hi, Ben! You’re looking really energetic these days.

c. Ben: Thanks, Sophia! I’ve started jogging in the mornings. What about you?

b. Sophia: I’ve been doing yoga. It’s a great way to stay calm and fit!

Dịch:

a. Sophia: Chào Ben! Dạo này trông cậu nhiều năng lượng nhỉ.

c. Ben: Cảm ơn nha Sophia! Gần đây tớ bắt đầu chạy bộ buổi sáng. Cậu thì sao?

b. Sophia: Tớ tập yoga. Vừa giúp thư giãn, vừa giữ dáng nữa!

Chọn C.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

What can be inferred from paragraph 1?

Lời giải

Có thể suy ra ý nào sau đây từ đoạn 1?

A. Số người không thể tìm thấy niềm vui trong công việc là thấp.

B. Sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến động lực thấp và năng suất thấp.

C. Các công ty nhỏ chưa có nhiều nỗ lực nhằm tăng cường sự hài lòng trong công việc.

D. Mọi người đều cố gắng làm việc chăm chỉ vì lý do tài chính hơn là thỏa mãn cá nhân.

*Đoạn 1: Some people love working so much that it doesn’t feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don’t love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things. (Một số người yêu công việc đến mức họ không cảm thấy đó là công việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống, vì thế họ cần một công việc. Nhưng họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không hạnh phúc. Và vì không hạnh phúc, họ có thể làm việc không hiệu quả. May mắn thay, một số cá nhân và công ty đang cố gắng thay đổi điều đó.)

- Đoạn nói rằng một số người yêu công việc, nhưng hầu hết mọi người không như vậy → Số người không tìm thấy niềm vui trong công việc của họ là cao → A sai.

- Khi không thích việc mình làm thì người ta cảm thấy không vui, vì vậy hiệu suất làm việc cũng không thể cao được → B đúng.

- Câu cuối đoạn đưa ra thông tin tích cực rằng một số bên đang tìm cách cải thiện tình trạng không hài lòng với công việc → C sai.

- Ba câu đầu tiên đã chỉ ra hai lý do con người làm việc, đó là vì yêu công việc và vì cần tiền, mặc dù số lượng nhiều hơn nhưng không phải ai cũng làm việc vì tiền → D sai.

Chọn B.

Câu 2

Read the following passage about a green initiative and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Lời giải

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘The EcoSphere Initiative’ nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

→ Loại A (cụm danh động từ), B và C (các MĐQH).

Dịch: Sáng kiến EcoSphere, một dự án mang tính đột phá ra mắt vào năm 2015, đặt mục tiêu chống lại sự nóng lên toàn cầu bằng công nghệ xanh sáng tạo.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay