Câu hỏi:
11/06/2025 33Choose the option that best completes each numbered blank in the passage.
Japanese people have some important eating etiquettes, especially seating. In a traditional Japanese dinner, seating arrangements are important and symbolic. On a mat, diners (26. must/ may/ could) sit on their heels with their legs tucked beneath the butt. The hosts may suggest you sit (27. formally/ comfortably/ politely), but make sure you do not spread your legs out (28. in front/ across/ behind). Which seat to take also matters. The middle of one side of the (29. chair/ table/ room) is for the host. The most honoured guest should be invited to sit (30. opposite/ behind/ beside) the host. That means he will sit in the middle of the other side of the table. The second most important guest will be seated next.
Quảng cáo
Trả lời:
must
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + V: phải
may + V: có thể
could + V: có thể
On a mat, diners (26) must sit on their heels with their legs tucked beneath the butt.
(Trên chiếu, thực khách phải ngồi trên gót chân, hai chân kẹp dưới mông.)
Đáp án: must
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
comfortably
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
formally (adv): một cách trang trọng
comfortably (adv): một cách thoải mái
politely (adv): một cách lịch sự
The hosts may suggest you sit (27) comfortably
(Chủ nhà có thể gợi ý bạn ngồi một cách thoải mái)
Đáp án: comfortably
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
in front
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in front: phía trước
across: vắt chéo
behind: phía sau
but make sure you do not spread your legs out (28) in front.
(nhưng đảm bảo bạn không dang chân ra phía trước)
Đáp án: in front
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
table
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
chair (n): ghế
table (n): cái bàn
room (n): căn phòng
The middle of one side of the (29) table is for the host.
(Ở giữa một bên bàn là dành cho chủ nhà.)
Đáp án: table
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
opposite
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
opposite: đối diện
behind: phía sau
deside: bên cạnh
The most honoured guest should be invited to sit (30) opposite the host.
(Khách mời vinh dự nhất nên được mời ngồi đối diện chủ nhà.)
Đáp án: opposite
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Japanese people have some important eating etiquettes, especially seating. In a traditional Japanese dinner, seating arrangements are important and symbolic. On a mat, diners (26) must sit on their heels with their legs tucked beneath the butt. The hosts may suggest you sit (27) comfortably, but make sure you do not spread your legs out (28) in front. Which seat to take also matters. The middle of one side of the (29) table is for the host. The most honoured guest should be invited to sit (30) opposite the host. That means he will sit in the middle of the other side of the table. The second most important guest will be seated next.
Tạm dịch:
Người Nhật có một số nghi thức ăn uống quan trọng, đặc biệt là chỗ ngồi. Trong một bữa tối truyền thống của Nhật Bản, việc sắp xếp chỗ ngồi rất quan trọng và mang tính biểu tượng. Trên chiếu, thực khách phải ngồi trên gót chân, hai chân kẹp dưới mông. Chủ nhà có thể đề nghị bạn ngồi thoải mái, nhưng đảm bảo rằng bạn không dang chân ra phía trước. Chỗ ngồi nào cũng quan trọng. Giữa một bên của bàn là dành cho chủ nhà. Vị khách danh dự nhất nên được mời ngồi đối diện với chủ nhà. Điều đó có nghĩa là người đó sẽ ngồi ở giữa phía bên kia của bàn. Vị khách quan trọng thứ hai sẽ được ngồi tiếp theo.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
T
The name of the mentioned vegetables describes its appearance.
(Tên của các loại rau được đề cập mô tả vẻ ngoài của nó.)
Thông tin: As its name suggests, it has the shape of a long finger with a small tip at the narrower end.
(Như tên gọi của nó, nó có hình dạng của một ngón tay dài với một đầu nhỏ ở đầu hẹp hơn.)
Chọn T
Lời giải
T
It is good to drink water before you are thirsty.
(Bạn nên uống nước trước khi khát.)
Thông tin: Do not drink not when you are thirsty that is when your body doesn’t have enough water. You must drink water regularly even when you are not thirsty.
(Đừng uống không phải khi khát đó là lúc cơ thể không đủ nước. Bạn phải uống nước thường xuyên ngay cả khi không khát.)
Chọn T
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Tiếng anh 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận