Câu hỏi:
11/06/2025 21VIII. Listen to the radio programme about the things that people didn’t like in the past and choose the correct answer (A, B, C or D).
Quảng cáo
Trả lời:
Bài nghe:
Speaker A:
The thing I really didn’t like when I was a kid was my grandmother’s cooking. I don’t want to be unkind, but even my parents told it was, well, a bit difficult to eat. I don’t know how long grandma cooked the meat for, but it was very hard and almost black. And the vegetables were cooked for the same amount of time, I think. They were almost like soup! She made fantastic cakes, though, at least I thought so, but mom and dad weren’t so sure.
Speaker B:
What annoyed me more than anything was my dad’s taste of music. On long car journeys, he played loads of country music. He thinks my techno music is boring. But what about his? Oh, and the TV programs we watched together too, on a Saturday night. There were some really good science fiction and game shows on then. But instead, he would change the channel to some terrible comedies or pop music shows.
Tạm dịch:
Diễn giả A:
Điều tôi thực sự không thích khi còn bé là đồ ăn của bà tôi. Tôi không muốn cư xử tệ, nhưng ngay cả bố mẹ tôi cũng nói rằng nó hơi khó ăn. Tôi không biết bà nấu thịt trong bao lâu, nhưng nó rất cứng và gần như đen. Và rau cũng được nấu trong cùng một khoảng thời gian đó, tôi nghĩ vậy. Chúng gần giống như súp! Mặc dù vậy thì bà đã làm những chiếc bánh tuyệt vời, ít nhất là tôi nghĩ vậy, nhưng bố mẹ tôi thì không chắc lắm.
Diễn giả B:
Điều khiến tôi khó chịu hơn bất cứ điều gì là gu âm nhạc của bố tôi. Trên những chuyến đi dài bằng ô tô, ông ấy đã chơi rất nhiều bản nhạc đồng quê. Ông ấy nghĩ nhạc techno của tôi thật nhàm chán. Nhưng còn của anh ấy thì sao? Ồ, và các chương trình truyền hình mà chúng tôi đã xem cùng nhau vào tối thứ bảy nữa. Lúc đó có một số chương trình trò chơi và khoa học viễn tưởng thực sự hay. Nhưng thay vì xem chúng thì ông ấy sẽ chuyển kênh sang chương trình hài kịch hoặc nhạc pop khủng khiếp nào đó.
36. B
Speaker 1 says the meat her grandma cooked was _________.
(Diễn giả 1 nói rằng món thịt mà bà của cô ấy thì _________.)
A. delicious: ngon
B. almost black: gần như đen
C. like soup: giống như súp
D. soft: mềm
Thông tin: I don’t know how long grandma cooked the meat for, but it was very hard and almost black.
(Tôi không biết bà nấu thịt trong bao lâu, nhưng nó rất cứng và gần như đen.)
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Speaker 1 thinks that _________.
(Diễn giả 1 nghĩ rằng _______.)
A. her grandmother’s cake was fantastic: bánh của bà thật tuyệt vời
B. her grandmother’s meat was tasty: món thịt của bà rất ngon
C. her grandmother’s cooking was excellent: đồ ăn của bà rất xuất sắc
D. her grandmotther’s vegetables were very hard: món rau của bà rất cứng
Thông tin: She made fantastic cakes, though, at least I thought so, but mom and dad weren’t so sure.
(Mặc dù vậy thì bà đã làm những chiếc bánh tuyệt vời, ít nhất là tôi nghĩ vậy, nhưng bố mẹ tôi thì không chắc lắm.)
Chọn A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Which kind of music does Speaker 2’s dad like?
A. rock : nhạc rock
B. country: nhạc đồng quê
C. techno: nhạc techno
D. pop: nhạc pop
Thông tin: On long car journeys, he played loads of country music.
(Trên những chuyến đi dài bằng ô tô, ông ấy đã chơi rất nhiều bản nhạc đồng quê.)
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
What type of TV programmes does Speaker 2’s dad like?
(Bố của Diễn giả 2 thích loại chương trình truyền hình nào?)
A. game shows: chương trình trò chơi
B. comedy: hài kịch
C. science fiction: khoa học viễn tưởng
D. drama: phim, kịch
Thông tin: But instead, he would change the channel to some terrible comedy or pop music show.
(Nhưng thay vì xem chúng thì ông ấy sẽ chuyển kênh sang chương trình hài kịch hoặc nhạc pop khủng khiếp nào đó.)
Chọn B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
What did Speaker 2 think about Pop music shows and comedies?
(Diễn giả 2 nghĩ gì về các chương trình nhạc Pop và hài kịch?)
A. interesting: thú vị
B. exciting: kích thích
C. terrible: kinh khủng
D. annoying: khó chịu
Thông tin: But instead, he would change the channel to some terrible comedy or pop music show.
(Nhưng thay vì xem chúng thì ông ấy sẽ chuyển kênh sang chương trình hài kịch hoặc nhạc pop khủng khiếp nào đó.)
Chọn C
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài đọc:
Young Sports Stars
A = Martin Odegaard
B = Belinda Bencic
C = Matheus Paulo
Martin Odegaard from Norway was born on 17 December 1998 and plays for one of the world’s best football clubs, Real Madrid, Spain. He started playing professionally for Stromsgodset Toppfotball on 13 April 2014, and was their youngest ever goal scorer. He plays for the Norway national team too.
Belinda Bencic, born 10 March 1997, is a Swiss tennis player. In 2013, she won the French Open and Wimbledon girls' singles titles. Bencic’s coach is her father, who moved to Switzerland from Czechoslovakia in 1968. In 2015, she won against the best tennis player in the world, Serena Williams.
Matheus Paulo de Santana was born on April 2, 1996 in Rio de Janeiro, Brazil. He won his first national swimming competition in November 2011. At the Youth Olympics in August 2014, he won a silver medal in the 50-meter race and a gold in the 100-meter one and broke the junior world record.
Tạm dịch:
Ngôi Sao Thể Thao Trẻ
A = Martin Odegaard
B = Belinda Bencic
C = Matheus Paulo
Martin Odegaard đến từ Na Uy sinh ngày 17 tháng 12 năm 1998 và đang chơi cho một trong những câu lạc bộ bóng đá hàng đầu thế giới là Real Madrid ở Tây Ban Nha. Anh ấy bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp cho Stromsgodset Toppfotball vào ngày 13 tháng 4 năm 2014, và là cầu thủ ghi bàn trẻ nhất của họ. Anh ấy cũng chơi cho đội tuyển quốc gia Na Uy.
Belinda Bencic, sinh ngày 10 tháng 3 năm 1997, là vận động viên quần vợt người Thụy Sĩ. Năm 2013, cô giành danh hiệu đơn nữ giải trẻ Pháp Mở rộng và Wimbledon. Huấn luyện viên của Bencic chính là cha cô, người đã chuyển đến Thụy Sĩ từ Tiệp Khắc vào năm 1968. Năm 2015, cô giành chiến thắng trước tay vợt xuất sắc nhất thế giới, Serena Williams.
Matheus Paulo de Santana sinh ngày 2 tháng 4 năm 1996 tại Rio de Janeiro, Brazil. Anh ấy đã giành chiến thắng trong cuộc thi bơi lội quốc gia đầu tiên vào tháng 11 năm 2011. Tại Thế vận hội Trẻ vào tháng 8 năm 2014, anh ấy đã giành được huy chương bạc ở nội dung chạy 50 mét và huy chương vàng ở nội dung 100 mét và phá kỷ lục thế giới cấp thiếu niên.
C
Who is the oldest?
(Ai là người già nhất?)
Thông tin: Matheus Paulo de Santana was born on April 2, 1996 in Rio de Janeiro, Brazil.
(Matheus Paulo de Santana sinh ngày 2 tháng 4 năm 1996 tại Rio de Janeiro, Brazil.)
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V_s/es
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ số ít “the Zimbezi River” (Sông Zimbezi), đóng vai trò làm chủ ngữ
form => forms
One of the greatest waterfalls in the world lies on the Zimbezi River, which (26) forms the border between Zambia and Zimbabe.
(Một trong những thác nước tuyệt vời nhất thế giới nằm trên sông Zimbezi, tạo thành biên giới giữa Zambia và Zimbabe.)
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es