Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường đều:

- Học sinh tìm hiểu cơ sở lí thuyết về lực từ.
- Treo một đoạn dây dẫn đồng chất AB thẳng dài \({\rm{L}} = 1\;{\rm{m}}\) có khối lượng \({\rm{m}} = 0,01\;{\rm{kg}}\), nằm ngang và vuông góc với các đường sức từ của một nam châm như hình vẽ. Bỏ qua trọng lượng hai dây treo và dây treo không bị nhiễm từ.
- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua dây dẫn AB để lò xo ở trạng thái tự nhiên.
a) Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng với trọng lượng của dây dẫn AB.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong từ trường đều:

- Học sinh tìm hiểu cơ sở lí thuyết về lực từ.
- Treo một đoạn dây dẫn đồng chất AB thẳng dài \({\rm{L}} = 1\;{\rm{m}}\) có khối lượng \({\rm{m}} = 0,01\;{\rm{kg}}\), nằm ngang và vuông góc với các đường sức từ của một nam châm như hình vẽ. Bỏ qua trọng lượng hai dây treo và dây treo không bị nhiễm từ.
- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua dây dẫn AB để lò xo ở trạng thái tự nhiên.
a) Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng với trọng lượng của dây dẫn AB.
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng. Vì \({F_{{\rm{d}}h}} = 0\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Lực từ có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên.
b) Lực từ có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên.
Lời giải của GV VietJack
b) Đúng. Trọng lực hướng xuống \( \Rightarrow \) lực từ hướng lên
Câu 3:
c) Dòng điện có chiều từ B đến A.
c) Dòng điện có chiều từ B đến A.
Lời giải của GV VietJack
c) Sai. Áp dụng quy tắc bàn tay trái được dòng điện có chiều từ A đến B
Câu 4:
d) Biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường nam châm là \(0,041\;{\rm{T}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây AB có giá trị \(0,24\;{\rm{A}}\).
d) Biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường nam châm là \(0,041\;{\rm{T}}\). Lấy \({\rm{g}} = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây AB có giá trị \(0,24\;{\rm{A}}\).
Lời giải của GV VietJack
d) Sai. \(F = P \Rightarrow ILB = mg \Rightarrow I.1.0,041 = 0,01.9,8 \Rightarrow I \approx 2,39A\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn
\(\lambda = \frac{Q}{m}\). Chọn A
Lời giải
\(pV = {\rm{ const }} \Rightarrow 2.4 = p.(4 + 6) \Rightarrow p = 0,8\;{\rm{atm}}\)
Đáp án: 0,8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.