Câu hỏi:

25/06/2025 70

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each of the blanks in the following questions.

Tam: 'Hey Huy! I just came back from the Philippines. We were on vacation.'

Huy: “_______.”

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Tell me all about it: Kể cho tớ nghe đi.

Dịch nghĩa: Tam: 'Này Huy! Tớ vừa trở về từ Philippines. Chúng tớ vừa có một kì nghỉ.'

Huy: "Kể cho tớ nghe đi."

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

_______ every student in my university class is Vietnamese, but there are also a few students from Laos.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Almost + everyone/ everybody/ everything/ no one/ nothing: cụm từ được sử dụng phổ biến mang ý nghĩa gần như tất cả mọi người, gần như không có ai.

Dịch nghĩa: Hầu như tất cả sinh viên trong lớp đại học của tôi đều là người Việt Nam, nhưng cũng có một số sinh viên đến từ Lào.

Câu 3:

Because the show _______ at 4:30 p.m, we have about one hour to get to the theater.

Bởi vì chương trình _______ lúc 4:30 chiều, chúng tôi có khoảng một giờ để đến nhà hát.
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Chỉ lịch trình chia động từ ở thì hiện tại đơn “Vs/ es”.

Dịch nghĩa: Vì chương trình bắt đầu lúc 4:30 chiều nên chúng tôi có khoảng một giờ để đến rạp.

Câu 4:

The police is talking to my neighbors, none of _______ could give them any useful information.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Danh từ cẩn bổ sung nghĩa trong câu là “neighbors” – là một tân ngữ trong câu dùng none of whom: không ai trong họ.

Dịch nghĩa: Cảnh sát đang nói chuyện với hàng xóm của tôi, nhưng không ai có thể cung cấp cho họ thông tin hữu ích nào.

Câu 5:

It's a good sign that your daughter _______ her friends at the new school.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: get on with someone: có quan hệ tốt với ai.

Dịch nghĩa: Thật là một dấu hiệu tốt khi con gái bạn hòa nhập với bạn bè ở trường mới.

Câu 6:

He can't legally drive without a valid driving _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cụm từ: driving license: giấy phép lái xe,

Dịch nghĩa: Anh ta không thể lái xe hợp pháp nếu không có giấy phép lái xe hợp lệ.

Câu 7:

A friend of _______asked to share my apartment, but I don't think we are close enough to do that.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Cụm từ: a friend of + possessive pronouns (đại từ sở hữu: mine/ yours, …): một người bạn của ….

Dịch nghĩa: Một người bạn đã muốn chia sẻ căn hộ với tôi, nhưng tôi không nghĩ chúng tôi đủ gần nhau để làm vậy.

Câu 8:

Mr. White _______ something in the kitchen because it smells great.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: must + be + V-ing: suy luận về một hành động đang diễn ra hoặc đã diễn ra, dựa trên những gì biết hoặc quan sát được.

Dịch nghĩa: Chắc hẳn ông White đang nấu món gì đó trong bếp vì mùi thơm quá.

Câu 9:

Marie Curie is one of _______ female scientists who have won the Nobel Prize in science.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

One of the few: chỉ một số ít người cụ thể trong một nhóm lớn hơn. Trong trường hợp này, nó nhấn mạnh rằng chỉ một số ít nhà khoa học nữ đã giành được Giải Nobel về khoa học.

Dịch nghĩa: Marie Curie là một trong số ít nhà khoa học nữ giành được giải Nobel khoa học.

Câu 10:

My grandfather forgets _______ to Tasmania in his youth. He has no memory of it!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: forget + having V-pp: quên việc đã làm trước đó.

Dịch nghĩa: Ông nội tôi quên mất mình đã từng đến Tasmania khi còn trẻ. Ông không có ký ức gì về nơi đó!

Câu 11:

Some students often learn long definitions by _______ without truly understanding what they mean.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: learn something by heart: học … thuộc lòng.

Dịch nghĩa: Một số học sinh thường học thuộc lòng những định nghĩa dài mà không thực sự hiểu ý nghĩa của chúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: boredom

Cấu trúc: be terrified of + N: sợ hãi cái gì boredom: sự buồn chán.

Dịch nghĩa: Jack rất sợ sự buồn chán nên anh luôn bận rộn với công việc.

Lời giải

Đáp án đúng: consumerist

“Society” là danh từ nên cần một tính từ bổ nghĩa phía trước consumerist: đặt nặng việc mua hàng hóa.

Dịch nghĩa: Chúng ta đang sống trong một xã hội tiêu dùng, nơi mọi người mua những thứ họ không cần chỉ để gây ấn tượng với người khác hoặc để cảm thấy hài lòng về bản thân.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP