Câu hỏi:
25/06/2025 151
Cho biết: Nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, Si = 28, S = 32, Cl = 35,5; Fe = 56, Cu = 64. Kí hiệu viết tắt: d: khối lượng riêng, g: khí. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau:
Liên kết
O-H (alcohol)
O-H (carboxylic acid)
C=O (aldehyde, ester, carboxylic acid)
Số sóng (cm-1)
3650 – 3200 (tù)
3300 – 2500 (tù rộng)
1780 – 1650 (mạnh)
Từ benzene, tổng hợp chất hữu cơ X2 theo sơ đồ chuyển hóa bên. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết: Nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, Si = 28, S = 32, Cl = 35,5; Fe = 56, Cu = 64. Kí hiệu viết tắt: d: khối lượng riêng, g: khí. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau:
Liên kết |
O-H (alcohol) |
O-H (carboxylic acid) |
C=O (aldehyde, ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm-1) |
3650 – 3200 (tù) |
3300 – 2500 (tù rộng) |
1780 – 1650 (mạnh)
|
Từ benzene, tổng hợp chất hữu cơ X2 theo sơ đồ chuyển hóa bên. Phát biểu nào sau đây đúng?

Quảng cáo
Trả lời:
C. Phản ứng chuyển hóa X1 thành X2 là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Zeolite A có công thức là \[N{a_{12}}\left[ {{{\left( {Al{O_2}} \right)}_{12}}{{\left( {Si{O_2}} \right)}_{12}}} \right] \cdot 27{H_2}O\], được sử dụng để làm mềm nước cứng theo phương pháp trao đổi ion. Các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng sẽ được thay thế bởi các ion Na+. Để loại bỏ hoàn toàn Ca2+ và Mg2+ trong 25,0 lít nước cứng có nồng độ các ion này lần lượt là 4,5×10-3 M và 9,2×10-4 M thì cần bao nhiêu gam zeolite A? (Coi toàn bộ Na+ trong zeolite A được thay thế bằng Ca2+ và Mg2+. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Zeolite A có công thức là \[N{a_{12}}\left[ {{{\left( {Al{O_2}} \right)}_{12}}{{\left( {Si{O_2}} \right)}_{12}}} \right] \cdot 27{H_2}O\], được sử dụng để làm mềm nước cứng theo phương pháp trao đổi ion. Các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng sẽ được thay thế bởi các ion Na+. Để loại bỏ hoàn toàn Ca2+ và Mg2+ trong 25,0 lít nước cứng có nồng độ các ion này lần lượt là 4,5×10-3 M và 9,2×10-4 M thì cần bao nhiêu gam zeolite A? (Coi toàn bộ Na+ trong zeolite A được thay thế bằng Ca2+ và Mg2+. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải của GV VietJack
Câu 3:
Một học sinh tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng dưới đây thông qua sự thay đổi màu sắc theo nhiệt độ của hỗn hợp khí NO2 và N2O4:
\[2N{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,E\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{N_2}{O_4}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{D_r}H_{298}^0\]
(nâu) (không màu)
Giả thuyết nào sau đây phù hợp?
Một học sinh tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng dưới đây thông qua sự thay đổi màu sắc theo nhiệt độ của hỗn hợp khí NO2 và N2O4:
\[2N{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,E\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{N_2}{O_4}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{D_r}H_{298}^0\]
(nâu) (không màu)
Giả thuyết nào sau đây phù hợp?
Lời giải của GV VietJack
A. Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] < 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ đậm hơn.
Câu 4:
Cấu tạo dạng mạch vòng của lactose và saccharose được biểu diễn như hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cấu tạo dạng mạch vòng của lactose và saccharose được biểu diễn như hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải của GV VietJack
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại?
Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại?
Lời giải của GV VietJack
D. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khối lượng riêng lớn hơn các kim loại nhóm A cùng chu kỳ
Câu 6:
Trên phổ khối lượng của một alcohol đơn chức Z xuất hiện peak (pie) của ion phân tử [M+] ứng với giá trị m/z = 74. Khi đun nóng Z, có mặt sulfuric acid đặc, ở nhiệt độ thích hợp thì thu được một alkene duy nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với Z là
Lời giải của GV VietJack
Câu 7:
Sản phẩm thu được sau quá trình tiền xử li dầu thô được đem chưng cất phân đoạn thì thu được xăng nhẹ, dầu diesel, dầu lửa, naphtha,... Khoảng nhiệt độ sôi của các phân đoạn trong quá trình chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường của một nhà máy được cho trong bảng sau:
Phân đoạn
Xăng nhẹ
Naphtha
Dầu lửa
Dầu diesel
Khoảng nhiệt độ sôi
29 °C – 85 °C
85 °C – 170 °C
170 °C – 230 °C
230 °C – 300 C
Thứ tự thu được các sản phẩm chưng cất theo quy trình của nhà máy trên lần lượt là
Sản phẩm thu được sau quá trình tiền xử li dầu thô được đem chưng cất phân đoạn thì thu được xăng nhẹ, dầu diesel, dầu lửa, naphtha,... Khoảng nhiệt độ sôi của các phân đoạn trong quá trình chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường của một nhà máy được cho trong bảng sau:
Phân đoạn |
Xăng nhẹ |
Naphtha |
Dầu lửa |
Dầu diesel |
Khoảng nhiệt độ sôi |
29 °C – 85 °C
|
85 °C – 170 °C
|
170 °C – 230 °C
|
230 °C – 300 C |
Thứ tự thu được các sản phẩm chưng cất theo quy trình của nhà máy trên lần lượt là
Lời giải của GV VietJack
A. xăng nhẹ, naphtha, dầu lửa, dầu diesel.
Câu 8:
Cho các cặp oxi hóa – khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng Zn2+/Zn (–0,76 V), Fe2+/Fe (–0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Ở điều kiện chuẩn, pin Galvani tạo ra từ cặp điện cực nào trong các điện cực trên có sức động lớn nhất?
Lời giải của GV VietJack
Câu 9:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là \[1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\]. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là \[1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\]. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải của GV VietJack
B. Nguyên tử X có 4 electron hóa trị.
Câu 10:
Calcium oxide (CaO) có khả năng hút ẩm nên được dùng để làm khô một số chất khí trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, CaO không phù hợp để làm khô chất khí nào sau đây?
Lời giải của GV VietJack
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh glucose và fructose?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh glucose và fructose?
Lời giải của GV VietJack
B. Ở điều kiện thường, glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.
Câu 12:
Tiến hành thí nghiệm điện phân nước khi có mặt lượng nhỏ Na2SO4, với các điện cực trơ ở hiệu điện thế phù hợp. Quá trình xảy ra ở cathode là
Lời giải của GV VietJack
A. \[2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }.\]
Câu 13:
Cysteine (R-SH) là một amino acid tự nhiên chứa nhóm –SH, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của protein do sự hình thành liên kết cầu disulfide (–S–S...). Quá trình tương tự xảy ra khi cysteine bị oxi hóa bởi oxygen không khí, tạo thành cystine (R-S–SR). Để xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa, người ta chuẩn độ phần cysteine còn lại bằng dung dịch AgNO3 theo phương trình hóa học sau:
\[R - SH + A{g^ + } \to R - SAg + {H^ + }\]
Nồng độ ban đầu của cysteine trong một mẫu dung dịch là 4,00×10-4 M. Sau một thời gian bảo quản, người ta xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa trong dung dịch này (kí hiệu là A1) theo phương pháp trên. Lấy 10,00 mL A1 cho vào bình tam giác, thêm các hóa chất cần thiết, rồi chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 5,1×10-4 M. Thể tích trung bình của dung dịch AgNO3 đã dùng sau 3 lần chuẩn độ là 6,65 mL. Phần trăm cysteine đã bị oxi hóa là bao nhiêu? (Lãm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Cysteine (R-SH) là một amino acid tự nhiên chứa nhóm –SH, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của protein do sự hình thành liên kết cầu disulfide (–S–S...). Quá trình tương tự xảy ra khi cysteine bị oxi hóa bởi oxygen không khí, tạo thành cystine (R-S–SR). Để xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa, người ta chuẩn độ phần cysteine còn lại bằng dung dịch AgNO3 theo phương trình hóa học sau:
\[R - SH + A{g^ + } \to R - SAg + {H^ + }\]
Nồng độ ban đầu của cysteine trong một mẫu dung dịch là 4,00×10-4 M. Sau một thời gian bảo quản, người ta xác định hàm lượng cysteine đã bị oxi hóa trong dung dịch này (kí hiệu là A1) theo phương pháp trên. Lấy 10,00 mL A1 cho vào bình tam giác, thêm các hóa chất cần thiết, rồi chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 5,1×10-4 M. Thể tích trung bình của dung dịch AgNO3 đã dùng sau 3 lần chuẩn độ là 6,65 mL. Phần trăm cysteine đã bị oxi hóa là bao nhiêu? (Lãm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải của GV VietJack
Câu 14:
Cấu trúc của phức chất [NiCl4]2- (A1) và [Ni(CN)4]2- (A2) được cho ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng về A1 và A2?
Cấu trúc của phức chất [NiCl4]2- (A1) và [Ni(CN)4]2- (A2) được cho ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng về A1 và A2?
![Cấu trúc của phức chất [NiCl4]2- (A1) và [Ni(CN)4]2- (A2) được cho ở hình bên. Phát biểu nào sau đây không đúng về A1 và A2? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/06/blobid2-1750862449.png)
Lời giải của GV VietJack
Câu 15:
Ester tạo thành tử phản ứng ester hóa giữa propanoic acid và ethyl alcohol có tên là
Ester tạo thành tử phản ứng ester hóa giữa propanoic acid và ethyl alcohol có tên là
Lời giải của GV VietJack
Câu 16:
Trên phổ khối lượng của amine E xuất hiện peak (pic) của ion phân tử [M+] ứng với giá trị m/z = 73. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của E là amine đơn chức, bậc một?
Trên phổ khối lượng của amine E xuất hiện peak (pic) của ion phân tử [M+] ứng với giá trị m/z = 73. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của E là amine đơn chức, bậc một?
Lời giải của GV VietJack
Câu 17:
Để bảo quản một số kim loại hoạt động hóa học mạnh, người ta thường ngâm chim chúng trong dầu hỏa khan (d = 0,80 g cm-3). Khối lượng riêng của một số kim loại nhóm IA, IIA được cho trong bảng bên. Trong các kim loại đã cho, số kim loại bảo quản được bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan là
Kim loại
Li
Na
K
Ca
d, g cm-3
0,53
0,97
0,86
1,54
Để bảo quản một số kim loại hoạt động hóa học mạnh, người ta thường ngâm chim chúng trong dầu hỏa khan (d = 0,80 g cm-3). Khối lượng riêng của một số kim loại nhóm IA, IIA được cho trong bảng bên. Trong các kim loại đã cho, số kim loại bảo quản được bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan là
Kim loại |
Li |
Na |
K |
Ca |
d, g cm-3 |
0,53 |
0,97 |
0,86 |
1,54 |
Lời giải của GV VietJack
A. 3.
Câu 18:
Các kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Các kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Lời giải của GV VietJack
Câu 19:
Giá trị thế điện cực chuẩn của Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu lần lượt là: -2,36 V; -0,44 V; -0,13 V; +0,34 V. Theo phương pháp điện hóa, để bảo vệ thiết bị làm bằng thép khỏi sự ăn mòn điện hóa thì kim loại nào sau đây phủ hợp làm kim loại hi sinh?
Lời giải của GV VietJack
Câu 20:
Để xác định hàm lượng sắt trong một mẫu quặng, người ta chuyển 1,795 gam mẫu quặng này thành dung dịch, sau đó khi toàn bộ sắt trong dung dịch thành dạng Fe(II) và thêm nước cất để pha thành 250,0 mL dung dịch. Chuẩn độ 20,00 mL dung dịch thu được bằng dung dịch K2Cr2O7 0,0100 M trong môi trường acid H2SO4 loãng dư thì dùng hết 18,60 mL dung dịch K2Cr2O7. Biết trong phản ứng chuẩn độ trên, Cr2O72- bị khử về Cr3+ theo phương trình sau:
\[C{r_2}{O_7}^{2 - } + 14{H^ + } + 6e \to 2C{r^{3 + }} + 7{H_2}O\]
Phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng trên là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của tạp chất. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Để xác định hàm lượng sắt trong một mẫu quặng, người ta chuyển 1,795 gam mẫu quặng này thành dung dịch, sau đó khi toàn bộ sắt trong dung dịch thành dạng Fe(II) và thêm nước cất để pha thành 250,0 mL dung dịch. Chuẩn độ 20,00 mL dung dịch thu được bằng dung dịch K2Cr2O7 0,0100 M trong môi trường acid H2SO4 loãng dư thì dùng hết 18,60 mL dung dịch K2Cr2O7. Biết trong phản ứng chuẩn độ trên, Cr2O72- bị khử về Cr3+ theo phương trình sau:
\[C{r_2}{O_7}^{2 - } + 14{H^ + } + 6e \to 2C{r^{3 + }} + 7{H_2}O\]
Phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng trên là bao nhiêu? (Bỏ qua ảnh hưởng của tạp chất. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải của GV VietJack
Câu 21:
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Khi đun nóng muối ngậm nước \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\]ở khoảng 250 °C thì nước trong muối bay hơi mà không kèm theo sự phân hủy của CuSO4. Để xác định công thức hóa học của muối \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\](coi như không chứa tạp chất), một thí nghiệm được thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Cân cốc sứ khô, ghi lại khối lượng m0. Thêm một lượng muối \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\] vào cốc, cân cốc chứa muối, ghi lại khối lượng m1.
- Bước 2: Nung cốc chứa muối ở khoảng 250 °C từ 30 tới 40 phút. Quan sát thấy muối trong cốc chuyển từ màu xanh sang màu trắng.
- Bước 3: Lấy cốc sau khi nung ở bước 2 để trong bình hút ẩm tới khi nguội hoàn toàn, rối đem cân. Khối lượng cân được kí hiệu là m2. Ghi lại giá trị m2 lần 1.
- Bước 4: Nung tiếp cốc ở bước 3 thêm 10 – 15 phút, sau đó thực hiện tương tự như bước 3, ghi lại giá trị m2 lần 2.
Lặp lại bước 4 và ghi lại giá trị m2 lần 3 thì thấy chênh lệch với giá trị m2 lần 2 không đáng kể (dưới 0,005 gam).
Giá trị m2 lần 3 được sử dụng để tính toán. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng bên.
Khối lượng
Giá trị, gam
m0
10,125
m1
11,327
m2 lần 1
10,976
m2 lần 2
10,898
m2 lần 3
10,895
a) Khối lượng \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\] đã lấy ở bước 1 là 0,770 gam.
b) Ở bước 3, mục đích của việc để cốc sứ trong bình hút ẩm là để hạn chế sự khử Cu(II) thành Cu.
c) Trong cốc sứ sau khi nung ở bước 4 có CuSO4 khan.
d) Công thức hóa học của muối ngậm nước là \[CuS{O_4} \cdot 7{H_2}O\].
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Khi đun nóng muối ngậm nước \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\]ở khoảng 250 °C thì nước trong muối bay hơi mà không kèm theo sự phân hủy của CuSO4. Để xác định công thức hóa học của muối \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\](coi như không chứa tạp chất), một thí nghiệm được thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Cân cốc sứ khô, ghi lại khối lượng m0. Thêm một lượng muối \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\] vào cốc, cân cốc chứa muối, ghi lại khối lượng m1.
- Bước 2: Nung cốc chứa muối ở khoảng 250 °C từ 30 tới 40 phút. Quan sát thấy muối trong cốc chuyển từ màu xanh sang màu trắng.
- Bước 3: Lấy cốc sau khi nung ở bước 2 để trong bình hút ẩm tới khi nguội hoàn toàn, rối đem cân. Khối lượng cân được kí hiệu là m2. Ghi lại giá trị m2 lần 1.
- Bước 4: Nung tiếp cốc ở bước 3 thêm 10 – 15 phút, sau đó thực hiện tương tự như bước 3, ghi lại giá trị m2 lần 2.
Lặp lại bước 4 và ghi lại giá trị m2 lần 3 thì thấy chênh lệch với giá trị m2 lần 2 không đáng kể (dưới 0,005 gam).
Giá trị m2 lần 3 được sử dụng để tính toán. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng bên.
Khối lượng |
Giá trị, gam |
m0 |
10,125 |
m1 |
11,327 |
m2 lần 1 |
10,976 |
m2 lần 2 |
10,898 |
m2 lần 3 |
10,895 |
a) Khối lượng \[CuS{O_4} \cdot n{H_2}O\] đã lấy ở bước 1 là 0,770 gam.
b) Ở bước 3, mục đích của việc để cốc sứ trong bình hút ẩm là để hạn chế sự khử Cu(II) thành Cu.
c) Trong cốc sứ sau khi nung ở bước 4 có CuSO4 khan.
d) Công thức hóa học của muối ngậm nước là \[CuS{O_4} \cdot 7{H_2}O\].
Lời giải của GV VietJack
Câu hỏi |
Ý a) |
Ý b) |
Ý c) |
Ý d) |
1 |
S |
S |
Đ |
S |
Câu 22:
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh tiến hành nghiên cứu tốc độ của phản ứng thủy phân methyl acetate trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH) ở một nhiệt độ xác định. Kết quả xác định nồng độ NaOH (CNaOH) theo thời gian (t) được ghi lại trong bảng sau đây:
t, phút
0
3
5
7
10
15
25
CNaOH
0,01000
0,00740
0,00634
0,00550
0,00464
0,00363
0,00254
Tại thời điểm t = 0, nồng độ methyl acetate là 0,01000 M.
a) Tốc độ tiêu thụ methyl acetate bằng tốc độ tiêu thụ NaOH.
b) Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ t = 7 phút tới t = 10 phút gấp hơn 3 lần tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ t = 15 phút tới t = 25 phút.
c) Trong hỗn hợp thu được tại thời điểm t = 25 phút chỉ có một hợp chất hữu cơ.
d) Sau 7 phút, 45% lượng methyl acetate ban đầu đã bị thủy phân.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở từng câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh tiến hành nghiên cứu tốc độ của phản ứng thủy phân methyl acetate trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH) ở một nhiệt độ xác định. Kết quả xác định nồng độ NaOH (CNaOH) theo thời gian (t) được ghi lại trong bảng sau đây:
t, phút |
0 |
3 |
5 |
7 |
10 |
15 |
25 |
CNaOH |
0,01000 |
0,00740 |
0,00634 |
0,00550 |
0,00464 |
0,00363 |
0,00254 |
Tại thời điểm t = 0, nồng độ methyl acetate là 0,01000 M.
a) Tốc độ tiêu thụ methyl acetate bằng tốc độ tiêu thụ NaOH.
b) Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ t = 7 phút tới t = 10 phút gấp hơn 3 lần tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ t = 15 phút tới t = 25 phút.
c) Trong hỗn hợp thu được tại thời điểm t = 25 phút chỉ có một hợp chất hữu cơ.
d) Sau 7 phút, 45% lượng methyl acetate ban đầu đã bị thủy phân.
Lời giải của GV VietJack
Câu hỏi |
Ý a) |
Ý b) |
Ý c) |
Ý d) |
2 |
Đ |
S |
S |
Đ |
Câu 23:
VIẾT TRÊN TỜ GIẤY THỊ
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Kết quả phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ Q cho thấy phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 62,07% và 10,34%, còn lại là oxygen. Trên phố khối lượng của Q xuất hiện peak (pic) của ion phân tử [M+] với m/z = 116. Trên phổ hồng ngoại của Q xuất hiện peak hấp thụ mạnh ở số sóng 1730 cm-1, không xuất hiện peak hấp thụ ở số sóng đặc trưng cho nhóm O–H. Khi thuỷ phân Q trong dung dịch NaOH thu được sodium butanoate. Viết công thức cấu tạo phù hợp của Q.
VIẾT TRÊN TỜ GIẤY THỊ
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Kết quả phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ Q cho thấy phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 62,07% và 10,34%, còn lại là oxygen. Trên phố khối lượng của Q xuất hiện peak (pic) của ion phân tử [M+] với m/z = 116. Trên phổ hồng ngoại của Q xuất hiện peak hấp thụ mạnh ở số sóng 1730 cm-1, không xuất hiện peak hấp thụ ở số sóng đặc trưng cho nhóm O–H. Khi thuỷ phân Q trong dung dịch NaOH thu được sodium butanoate. Viết công thức cấu tạo phù hợp của Q.
Lời giải của GV VietJack
Câu 24:
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Khi sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, sử dụng các điện cực than chỉ, anode thường xuyên bị hao hụt do phản ứng với một sản phẩm của quá trình điện phân. Viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng hao hụt anode này.
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Khi sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, sử dụng các điện cực than chỉ, anode thường xuyên bị hao hụt do phản ứng với một sản phẩm của quá trình điện phân. Viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng hao hụt anode này.
Lời giải của GV VietJack
Câu 25:
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Công thức của một loại polymer thu được từ phản ứng trùng ngưng hai monomer M1 và M2 như sau:
Viết công thức cấu tạo phù hợp của M1 và M2.
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Công thức của một loại polymer thu được từ phản ứng trùng ngưng hai monomer M1 và M2 như sau:

Viết công thức cấu tạo phù hợp của M1 và M2.
Lời giải của GV VietJack

Câu 26:
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Sodium hydroxide được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn điện cực. Tính thể tích (theo lít) dung dịch NaCl 20% (d = 1,15 g cm-3) cần dùng để điều chế 200 gam sodium hydroxide. Giả thiết hiệu suất của quá trình điều chế là 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đối với mỗi câu, thí sinh chỉ viết kết quả, không trình bày lời giải.
Sodium hydroxide được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn điện cực. Tính thể tích (theo lít) dung dịch NaCl 20% (d = 1,15 g cm-3) cần dùng để điều chế 200 gam sodium hydroxide. Giả thiết hiệu suất của quá trình điều chế là 80%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải của GV VietJack
Câu 27:
Thí sinh trình bày đầy đủ lời giải câu 5.
Câu 5. Ethanol được phối trộn vào xăng truyền thống theo tỉ lệ nhất định để tạo thành xăng sinh học. Một lít xăng sinh học E10 được tạo ra bằng cách trộn 100 mL ethanol với 900 mL xăng truyền thống (bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn). Ethanol thường được sản xuất bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa nhiều tinh bột hoặc đường. Tinh bột là một sản phẩm thu được trong quá trình quang hợp của cây xanh.
a) Viết phương trình hóa học mô tả quá trình quang hợp tạo thành tinh bột và các phương trình hóa học điều chế ethanol từ tinh bột.
b) Sử dụng giá trị năng lượng liên kết trung bình (Elk) cho trong bảng bên, tính tỉ số giữa lượng nhiệt tỏa ra (ở điều kiện chuẩn) khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E10 so với khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống.
Liên kết
C-C
C-H
O=O
C-O
C=O
O-H
Elk, KJ mol-1
347
413
498
358
805
464
c) Lượng CO2 sinh ra do đốt cháy ethanol trong xăng sinh học không bị tính vào tổng lượng phát thải carbon vì coi như được bù trừ bằng việc tái sử dụng CO2 trong quá trình quang hợp. Vì vậy, sử dụng xăng sinh học là một biện pháp góp phần bảo vệ môi trường. Lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu được tính bằng lượng CO2 sinh ra. Nếu coi lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống là 100% thì lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E10 là bao nhiêu phần trăm?
Cho biết: Khối lượng riêng của ethanol và xăng truyền thống lần lượt là 0,789 g cm-3 và 0,703 g cm-3. Trong các tỉnh toán trên, coi xăng truyền thống là hỗn hợp các đồng phân octane (C8H18).
Thí sinh trình bày đầy đủ lời giải câu 5.
Câu 5. Ethanol được phối trộn vào xăng truyền thống theo tỉ lệ nhất định để tạo thành xăng sinh học. Một lít xăng sinh học E10 được tạo ra bằng cách trộn 100 mL ethanol với 900 mL xăng truyền thống (bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn). Ethanol thường được sản xuất bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa nhiều tinh bột hoặc đường. Tinh bột là một sản phẩm thu được trong quá trình quang hợp của cây xanh.
a) Viết phương trình hóa học mô tả quá trình quang hợp tạo thành tinh bột và các phương trình hóa học điều chế ethanol từ tinh bột.
b) Sử dụng giá trị năng lượng liên kết trung bình (Elk) cho trong bảng bên, tính tỉ số giữa lượng nhiệt tỏa ra (ở điều kiện chuẩn) khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E10 so với khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống.
Liên kết |
C-C |
C-H |
O=O |
C-O |
C=O |
O-H |
Elk, KJ mol-1 |
347 |
413 |
498 |
358 |
805 |
464 |
c) Lượng CO2 sinh ra do đốt cháy ethanol trong xăng sinh học không bị tính vào tổng lượng phát thải carbon vì coi như được bù trừ bằng việc tái sử dụng CO2 trong quá trình quang hợp. Vì vậy, sử dụng xăng sinh học là một biện pháp góp phần bảo vệ môi trường. Lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu được tính bằng lượng CO2 sinh ra. Nếu coi lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống là 100% thì lượng phát thải carbon khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E10 là bao nhiêu phần trăm?
Cho biết: Khối lượng riêng của ethanol và xăng truyền thống lần lượt là 0,789 g cm-3 và 0,703 g cm-3. Trong các tỉnh toán trên, coi xăng truyền thống là hỗn hợp các đồng phân octane (C8H18).
Lời giải của GV VietJack
(xúc tác: H+ hoặc enzyme)
- Ở điều kiện tiêu chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C8H18 (xăng truyền thống):
\[{\Delta _r}H_{298}^0\left( 1 \right) = \]
\[7{E_{lk}}\left( {C - C} \right) + 18{E_{lk}}\left( {C - H} \right) + 12,5{E_{lk}}\left( {O = O} \right) - 16{E_{lk}}\left( {C = O} \right) - 18{E_{lk}}\left( {O - H} \right)\]
\[ = 7 \times 347 + 18 \times 413 + 12,5 \times 498 - 16 \times 805 - 18 \times 464 = - 5144kJmo{l^{ - 1}}\]
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống:
\[Q1 = n \times \left| {{\Delta _r}H_{298}^0\left( 1 \right)} \right| = \frac{{d \times V}}{M} \times \left| {{\Delta _r}H_{298}^0\left( 1 \right)} \right| = \frac{{0,703 \times 1000}}{{114}} \times 5144 = 31721,3kJ\]
- Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol:
\[{\Delta _r}H_{298}^0\left( 2 \right) = \]\[{E_{lk}}\left( {C - C} \right) + 5{E_{lk}}\left( {C - H} \right) + {E_{lk}}\left( {C - O} \right) + {E_{lk}}\left( {O - H} \right) + 3{E_{lk}}\left( {O = O} \right)\]
\[ - 4{E_{lk}}\left( {C = O} \right) - 6{E_{lk}}\left( {O - H} \right)\]
\[ = 347 + 5 \times 413 + 358 + 464 + 3 \times 498 - 4 \times 805 - 6 \times 464 = - 1276kJmo{l^{ - 1}}\]
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E10:
\[{Q_2} = \frac{{{d_{oc\tan e}} \times {V_{oc\tan e}}}}{{{M_{oc\tan e}}}} \times \left| {{\Delta _r}H_{298}^0\left( l \right)} \right| + \frac{{{d_{oc\tan e}} \times {V_{oc\tan e}}}}{{{M_{oc\tan e}}}} \times \left| {{\Delta _r}H_{298}^0\left( 2 \right)} \right|\]
\[ = \frac{{0,703 \times 900}}{{114}} \times 5144 + \frac{{0,789 \times 100}}{{46}} \times 1276 = 30737,8kJ\]
Tính được \[Q2/Q1 \approx 0,97\]- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. Nếu \[{D_r}H_{298}^0\] < 0 thì khi tăng nhiệt độ, màu nâu của hỗn hợp khí sẽ đậm hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.