(2,0 điểm) Một khu đất hình thang cân được người ta chia làm hai phần, một phần có dạng hình chữ nhật dùng để làm nhà và một phần còn lại dùng để trồng cỏ bao quanh ngôi nhà với các kích thước như hình vẽ.
a) Viết công thức tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai cạnh đáy \(a,\,\,b\) và chiều cao \(h.\)
b) Tính diện tích khu đất dùng để làm nhà.
c) Nếu mỗi túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên \(30\,\,{{\rm{m}}^2}\) đất thì cần phải mua bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Công thức tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy \(a,\,\,b\) và chiều cao \(h\) là:
\(S = \frac{1}{2}\left( {a + b} \right) \cdot h\) (đơn vị diện tích).
b) Diện tích khu đất làm nhà là: \(15 \cdot 18 = 270\,\,({{\rm{m}}^2}).\)
c) Diện tích khu đất hình thang cân dùng để làm nhà và trồng cỏ là:
\(\frac{1}{2}\left( {30 + 42} \right) \cdot 24 = 864\,\,({{\rm{m}}^2}).\)
Diện tích dùng để trồng cỏ là:
\(864 - 270 = 594\,\,({{\rm{m}}^2}).\)
Để gieo hết bãi cỏ thì cần số túi hạt giống là:
\(594:30 = 19,8\) (túi).
Vậy cần mua 20 túi hạt giống (do cửa hàng không bán lẻ) để gieo hết bãi cỏ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Vì robot được lập trình cứ tiến 6 bước thì lùi 2 bước nên mỗi lượt thực hiện một lập trình, robot đi được quãng đường là: \(6 \cdot 5 - 2 \cdot 5 = 20{\rm{\;dm}}{\rm{.}}\)
Như vậy, mỗi lần thực hiện một lập trình robot đi được quãng đường \(20{\rm{\;dm}}\) và bước tổng \(6 + 2 = 8\) bước.
Ta có: \(126:8 = 15\) dư 6.
Do đó để đến B thì robot đã thực hiện 15 lập trình và bước thêm 6 bước.
Khi đó, quãng đường robot đi được là: \(15 \cdot 20 + 6 \cdot 5 = 330{\rm{\;(dm)}}{\rm{.}}\)
Vậy khoảng cách từ A đến B dài 330 dm.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \({2^3} \cdot {2^2} + {4^4}:{4^4} - {2^0}\) \( = {2^5} + 1 - 1\) \( = 32\). c) \(27 \cdot 121 - 87 \cdot 27 + 73 \cdot 34\) \( = 27 \cdot \left( {121 - 87} \right) + 73 \cdot 34\) \( = 27 \cdot 34 + 73 \cdot 34\) \( = 34 \cdot \left( {27 + 73} \right)\) \( = 34 \cdot 100\) \( = 3\,\,400\). |
b) \(\left( { - 4} \right) \cdot 8 \cdot \left( { - 125} \right) \cdot \left( { - 3} \right)\) \( = \left[ {8 \cdot \left( { - 125} \right)} \right] \cdot \left[ {\left( { - 4} \right) \cdot \left( { - 3} \right)} \right]\) \[ = \left( { - 1\,\,000} \right) \cdot 12\] \( = - 12\,\,000\). d) \(2\,\,353 - \left( {473 + 2\,\,153} \right) + \left( { - 55 + 373} \right)\) \( = 2\,\,353 - 473 - 2\,\,153 - 55 + 373\) \( = \left( {2\,\,353 - 2\,\,153} \right) + \left( { - 473 + 373} \right) - 55\) \( = 200 + \left( { - 100} \right) - 55\) \( = 100 - 55\) \( = 45\). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
(2,5 điểm)
1. Một người kinh doanh quán phở ở hà Nội ghi số tiền lợi nhuận của cửa hàng trong 5 ngày như sau:
Ngày |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Lợi nhuận (đồng) |
\[ - 200\,\,000\] |
\[500\,\,000\] |
\[ - 300\,\,000\] |
\[1\,\,000\,\,000\] |
\[ - 50\,\,000\] |
Em hãy cho biết:
a) Trong 5 ngày trên, có mấy ngày cửa hàng kinh doanh lỗ?
b) Sau 5 ngày trên, cửa hàng kinh doanh lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?
2. Số học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 15, 20, 25 đều thiếu 1 người. Tính số học sinh khối 6 của trường đó biết rằng số học sinh đó chưa đến 400.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.