Câu hỏi:

19/08/2025 57 Lưu

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.

b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.

d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

a) Sai.

Xét phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\]

Phép lai \[\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\] tao ra tối đa 7 kiểu gene ( giới cái hoán vị).

Phép lai \[{X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to {X^D}{X^D}:{X^D}Y:{X^D}{X^d}:{X^d}Y\] tạo ra 4 kiểu gene.

\[ \Rightarrow \]Số kiểu gene tối đa được tạo ra từ phép lai trên là \[7 \times 4 = 28.\]

b) Đúng.

Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì ta có:

Cơ thể cái tạo ra \[0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {Ab} :0,1\underline {aB} .\]

Cơ thể đực \[0,5\underline {Ab} :0,5\underline {ab} .\]

\[ \Rightarrow \]Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng: \[\left( {0,4 + 0,5 \times 0,1} \right) \times 0,75 = 0,3375 = 33,75\% .\]

c) Đúng.

Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% \[ \Rightarrow \]\[\frac{{ab}}{{ab}} = 0,0375:0,25 = 15\% .\]

\[ \Rightarrow \]Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là \[0,15:0,5 = 0,3 \Rightarrow \] Tần số hoán vị là \[\left( {0,5 - 0,3} \right) \times 2 = 0,4 = 40\% .\]

d) Đúng.

Nếu không có hoán vị gene thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là \[0,5 \times 0,25 + 0,5 \times 0,75 = 0,3125 = 31,25\% .\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 37%

- Quần thể 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 1 là: 3/10 = 0,3.

- Quần thể 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF → Tần số allele F của quần thể 2 là: 6/10 = 0,6.

- Quần thể 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 3 là: 5/10 = 0,5.

Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I → Tần số allele F của loài chiếm: \(\frac{{1 \times 0,3 + 1/5 \times 0,6 + 1/5 \times 0,5}}{{1 + 1/5 + 1/5}} = 37\% .\)

Câu 2

     A. [1] là hai chromatid chị em.

     B. [2] là hai chromatid không chị em.

     C. [3], [4], [6] là các locus của cùng một gene.

     D. Mỗi chromatid được tạo thành bởi 1 phân tử DNA mạch kép.

Lời giải

Đáp án C

C. Sai. [3], [4], [6] là các locus của các gene khác nhau, mỗi locus chứa một gene khác nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP