Câu hỏi:
01/07/2025 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.
b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.
b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
a) Sai.
Xét phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\]
Phép lai \[\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\] tao ra tối đa 7 kiểu gene ( giới cái hoán vị).
Phép lai \[{X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to {X^D}{X^D}:{X^D}Y:{X^D}{X^d}:{X^d}Y\] tạo ra 4 kiểu gene.
\[ \Rightarrow \]Số kiểu gene tối đa được tạo ra từ phép lai trên là \[7 \times 4 = 28.\]
b) Đúng.
Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì ta có:
Cơ thể cái tạo ra \[0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {Ab} :0,1\underline {aB} .\]
Cơ thể đực \[0,5\underline {Ab} :0,5\underline {ab} .\]
\[ \Rightarrow \]Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng: \[\left( {0,4 + 0,5 \times 0,1} \right) \times 0,75 = 0,3375 = 33,75\% .\]
c) Đúng.
Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% \[ \Rightarrow \]\[\frac{{ab}}{{ab}} = 0,0375:0,25 = 15\% .\]
\[ \Rightarrow \]Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là \[0,15:0,5 = 0,3 \Rightarrow \] Tần số hoán vị là \[\left( {0,5 - 0,3} \right) \times 2 = 0,4 = 40\% .\]
d) Đúng.
Nếu không có hoán vị gene thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là \[0,5 \times 0,25 + 0,5 \times 0,75 = 0,3125 = 31,25\% .\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 37%
- Quần thể 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 1 là: 3/10 = 0,3.
- Quần thể 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF → Tần số allele F của quần thể 2 là: 6/10 = 0,6.
- Quần thể 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 3 là: 5/10 = 0,5.
Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I → Tần số allele F của loài chiếm: \(\frac{{1 \times 0,3 + 1/5 \times 0,6 + 1/5 \times 0,5}}{{1 + 1/5 + 1/5}} = 37\% .\)
Lời giải
. Đáp án C
Thể đột biến là cơ thể mang gene đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Do đó:
Allele A bị đột biến thành allele a thể đột biến phải mang cặp aa.
Allele b bị đột biến thành allele B thể đột biến phải mang cặp BB hoặc Bb.
Vậy trong các kiểu gene đã cho, AABB là thể đột biến của gene B, aabb là thể đột biến của gene a.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.