Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.
b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\], thu được\[{F_1}\]. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
a) \[{F_1}\] có tối đa 40 loại kiểu gene.
b) Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì \[{F_1}\] có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
c) Nếu \[{F_1}\] có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.
d) Nếu không xảy ra hóa vị gene thì \[{F_1}\] có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
a) Sai.
Xét phép lai P ♀\[\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \]♂\[\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y = \left( {\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\]
Phép lai \[\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\] tao ra tối đa 7 kiểu gene ( giới cái hoán vị).
Phép lai \[{X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to {X^D}{X^D}:{X^D}Y:{X^D}{X^d}:{X^d}Y\] tạo ra 4 kiểu gene.
\[ \Rightarrow \]Số kiểu gene tối đa được tạo ra từ phép lai trên là \[7 \times 4 = 28.\]
b) Đúng.
Nếu tần số hoán vị gene là 20% thì ta có:
Cơ thể cái tạo ra \[0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {Ab} :0,1\underline {aB} .\]
Cơ thể đực \[0,5\underline {Ab} :0,5\underline {ab} .\]
\[ \Rightarrow \]Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng: \[\left( {0,4 + 0,5 \times 0,1} \right) \times 0,75 = 0,3375 = 33,75\% .\]
c) Đúng.
Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% \[ \Rightarrow \]\[\frac{{ab}}{{ab}} = 0,0375:0,25 = 15\% .\]
\[ \Rightarrow \]Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là \[0,15:0,5 = 0,3 \Rightarrow \] Tần số hoán vị là \[\left( {0,5 - 0,3} \right) \times 2 = 0,4 = 40\% .\]
d) Đúng.
Nếu không có hoán vị gene thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là \[0,5 \times 0,25 + 0,5 \times 0,75 = 0,3125 = 31,25\% .\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 37%
- Quần thể 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 1 là: 3/10 = 0,3.
- Quần thể 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF → Tần số allele F của quần thể 2 là: 6/10 = 0,6.
- Quần thể 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS → Tần số allele F của quần thể 3 là: 5/10 = 0,5.
Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I → Tần số allele F của loài chiếm: \(\frac{{1 \times 0,3 + 1/5 \times 0,6 + 1/5 \times 0,5}}{{1 + 1/5 + 1/5}} = 37\% .\)
Câu 2
A. [1] là hai chromatid chị em.
B. [2] là hai chromatid không chị em.
C. [3], [4], [6] là các locus của cùng một gene.
Lời giải
Đáp án C
C. Sai. [3], [4], [6] là các locus của các gene khác nhau, mỗi locus chứa một gene khác nhau.
Câu 3
A. Aabb, AaBb.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





