Câu hỏi:
14/03/2020 248Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự .Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P):, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu đuợc F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ .
(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường
kiểu gen hay
Công thức tính sô kiêu gen của thê tứ bội, 1 gen có r alen:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải:
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) x a3a4 (hồng) 1a2a3 : 1a2a4: 1 a3a4 : 1a4a4 : 50% cây hoa vàng: 25 cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một đoạn ADN có chiều dài 5100 nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là
Câu 3:
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(3) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng đời ngắn
Câu 5:
Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
Câu 6:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
Câu 7:
Một gia đình cần tư vấn khi sinh con. Bên vợ có anh trai mắc bệnh pheninkito niệu, ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bên chồng có mẹ bị bệnh pheninkito niệu. Tất cả các người khác trong hai bên gia đình không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh này là bao nhiêu ?
về câu hỏi!