Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi mức độ che phủ của một số loài điển hình, hàm lượng chất thải, mật độ ốc/m2 và độ giàu loài trong quần xã trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Biết rằng các yếu tố môi trường không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc của quần xã.
a) Bèo tấm và tảo là thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng.
b) Từ ngày 0 đến 20 ngày số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước.
c) Mật độ ốc tăng cao là nguyên nhân làm số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh từ ngày 20 đến ngày 60.
d) Sau thu hoạch, việc bổ sung thiên địch như thả vịt ăn ốc sẽ giúp hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.
Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi mức độ che phủ của một số loài điển hình, hàm lượng chất thải, mật độ ốc/m2 và độ giàu loài trong quần xã trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Biết rằng các yếu tố môi trường không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc của quần xã.

a) Bèo tấm và tảo là thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng.
b) Từ ngày 0 đến 20 ngày số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước.
c) Mật độ ốc tăng cao là nguyên nhân làm số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh từ ngày 20 đến ngày 60.
d) Sau thu hoạch, việc bổ sung thiên địch như thả vịt ăn ốc sẽ giúp hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
a) Sai. Thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng là lúa nước.
b) Đúng. Từ ngày 0 đến 20 ngày, số lượng lúa nước giảm mạnh do sự phá hoại của ốc bươu vàng, dẫn đến số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước.
c) Đúng. Từ ngày 20 đến ngày 60, do mật độ ốc ngày càng cao → thiếu thức ăn → chuyển sang ăn cả bèo và tảo → số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh.
d) Đúng. Sau thu hoạch, việc bổ sung thiên địch như thả vịt ăn ốc sẽ làm giảm mật độ ốc, giúp hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Sai
Theo bài ra ta có:
Allele A: có kháng nguyên Xg; allele a: không có kháng nguyên.
Allele B: da bình thường; allele b: da có vảy.
Người phụ nữ H |
Người chồng của H |
Con gái M |
Chồng N |
Mang allele A, B |
XabY |
XABXab (Do nhận Xab từ bố) |
XaBY |
Xét sự đúng – sai của các phát biểu:
a) Đúng. Kiểu gene của người phụ nữ H có thể là kiểu gene dị hợp tử đều.
b) Đúng. Nếu người con trai đó nhận giao tử Xab từ mẹ (M).
c) Sai. Do người M có kiểu hình có kháng nguyên Xg và da bình thường nên đã nhận giao tử XAB từ mẹ và nhận giao tử Xab từ bố. Nên khi giảm phân, giao tử XAb được tạo thành là giao tử hoán vị có tỉ lệ 5%.
d) Sai. Trong quần thể có tối đa 14 kiểu gene.
Số loại giao tử về 2 gene trên là 4 ( XAB, Xab, XaB, Xab) → Giới nữ có 4 × (4 + 1) : 2 = 10 kiểu gen; giới nam có 4 kiểu gene.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.