Câu hỏi:

02/07/2025 36 Lưu

Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể chim được mô tả như hình dưới đây.

Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể chim được mô tả như hình dưới đây.  a) Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim.  b) X là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.  c) Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các cá thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B thì loài mới (loài chim Z) đã được hình thành.   d) Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. (ảnh 1)

a) Đại dương là nguyên nhân chính tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim.

b) X là nhân tố tiến hóa đã tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.

c) Nếu đại dương gây ra sự trở ngại về mặc địa lí nhưng các cá thể chim Z vẫn có khả năng sinh sản với các cá thể chim B thì loài mới (loài chim Z) đã được hình thành. 

d) Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: a – Sai, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng

a) Sai. Đại dương (cách li địa lí) không phải là nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể chim mà chỉ là yếu tố thúc đẩy và duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể.

b) Đúng. X là nhân tố tiến hóa đã tác động gây ra những biến đổi để tạo nên sự khác biệt vốn gene giữa hai quần thể chim Z và B.

c) Sai. Giữa hai quần thể B và Z phải có sự cách li sinh sản thì loài mới Z mới được hình thành.

d) Đúng. Quá trình hình thành loài mới (loài chim Z) diễn ra theo con đường cách li địa lí nên thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

- Kì trung gian, trước khi NST nhân đôi (pha G1), hàm lượng DNA chưa tăng.

- Kì gian gian, sau khi NST nhân đôi (pha S), hàm lượng DNA tăng gấp đôi.

- Sự tăng hàm lượng DNA gấp đôi được giữ nguyên từ pha S đến kì cuối của pha M.

- Đến kì cuối của pha M, tế bào chất phân chia kéo, lượng DNA trong nhân được phân chia đồng đều cho 2 tế bào con dẫn đến hàm lượng DNA giảm xuống một nửa (trở về mức ban đầu trước khi NST nhân đôi).

→ Đồ thị 2 phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân.

Câu 2

Lời giải

Đáp án D

Quần thể trên có: 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản → Quần thể có tỉ lệ cá thể trước tuổi sinh sản thấp, tỉ lệ cá thể sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao → Quần thể đang có cấu trúc tuổi dạng giảm sút

Câu 3

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.

- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).

- Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.  - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).  - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).  Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào     Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau  	  Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau  a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.  b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.  c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.  d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 1)

Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.  - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).  - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).  Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào     Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau  	  Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau  a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.  b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.  c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.  d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 2)

Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.  - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).  - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).  Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào     Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau  	  Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau  a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.  b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.  c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.  d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 3)

Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau

a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.

b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.

c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP