Câu hỏi:

02/07/2025 31 Lưu

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện 4 thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.

Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.

Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị ở hình dưới đây:

Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Thí nghiệm này nhằm xác định mối quan hệ đối kháng giữa các loài, cụ thể là giữa loài A, B với loài C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Nếu dựa vào kết quả thí nghiệm để suy luận về quan hệ sinh thái giữa các loài A, B, C thì suy luận nào sau đây là chấp nhận được?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

- Ở thí nghiệm 2, khi chỉ loại bỏ loài A, quần thể C vẫn phát triển nhưng không mạnh như khi loại bỏ cả 2 loài. Mặt khác, ở thí nghiệm 3, khi chỉ loại bỏ loài B, sự sinh trưởng và phát triển của loài C bị ảnh hưởng rất lớn, sự phục hồi của quần thể loài C gần như không diễn ra. Điều này có thể khẳng định, loài A là yếu tố sinh học ức chế sự sinh trưởng và phát triển của loài C (loài A ức chế cảm nhiễm loài C).

- Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2, có thể nhận thấy loài B không phải là yếu tố ức chế của loài C, tuy nhiên khi loại bỏ loài A, loài B có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể loài C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 28

Trong môi trường N14, a vi khuẩn này thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14 \( \Rightarrow a \times \left( {{2^3} - 2} \right) = 12 \Rightarrow a = 2.\) 

Số phân tử DNA chỉ chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên = số mạch chứa N14 được tạo ra khi 2 vi khuẩn nhân đôi trong môi trường N14 \( = 2 \times \left( {2 \times {2^3} - 2} \right) = 28.\)

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

Thể tích khí cặn ở mô phổi là thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức → a) và b) Đúng.

c) Đúng. Người bị rối loạn I có dạng rối loạn tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ trong lồng ngực → tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí trở nên trầm trọng hơn khi người này thở ra gắng sức do tăng áp suất âm khoang màng phổi → lưu lượng dòng khí bị giảm vào pha xuống của đồ thị → giảm dung tích sống nhưng tăng thể tích khí cặn trong phổi. 

d) Đúng. Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp → phổi bị giảm khả năng dãn nở (mức co hồi của phổi cao) → lưu lượng dòng khí hít vào ít do phổi nở kém, phổi co hồi nhiều nên thể tích khí cặn ở phổi thấp hơn bình thường → giảm cả dung tích sống và giảm thể tích khí cặn trong phổi. 

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP