Câu hỏi:

02/07/2025 54 Lưu

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Theo lí thuyết, sau khi kết thúc quá trình trên có bao nhiêu phân tử DNA có chứa N14?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: 28

Trong môi trường N14, a vi khuẩn này thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14 \( \Rightarrow a \times \left( {{2^3} - 2} \right) = 12 \Rightarrow a = 2.\) 

Số phân tử DNA chỉ chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên = số mạch chứa N14 được tạo ra khi 2 vi khuẩn nhân đôi trong môi trường N14 \( = 2 \times \left( {2 \times {2^3} - 2} \right) = 28.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

Thể tích khí cặn ở mô phổi là thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức → a) và b) Đúng.

c) Đúng. Người bị rối loạn I có dạng rối loạn tắc nghẽn đường dẫn khí nhỏ trong lồng ngực → tình trạng tắc nghẽn đường dẫn khí trở nên trầm trọng hơn khi người này thở ra gắng sức do tăng áp suất âm khoang màng phổi → lưu lượng dòng khí bị giảm vào pha xuống của đồ thị → giảm dung tích sống nhưng tăng thể tích khí cặn trong phổi. 

d) Đúng. Người bị rối loạn II có dạng rối loạn hạn chế hô hấp → phổi bị giảm khả năng dãn nở (mức co hồi của phổi cao) → lưu lượng dòng khí hít vào ít do phổi nở kém, phổi co hồi nhiều nên thể tích khí cặn ở phổi thấp hơn bình thường → giảm cả dung tích sống và giảm thể tích khí cặn trong phổi. 

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:

a) Đúng. Gene quy định tính trạng màu lông có thể nằm trên NST thường.

Nếu gene trên NST thường: P: Aa × aa → F1: 1Aa : 1aa → F2 không thể là 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.

Nhưng nếu xét trường hợp gene ảnh hưởng bởi giới tính, giả sử: Aa ở giới cái có kiểu hình lông đỏ, ở giới đực có kiểu hình lông trắng.

P: ♀AA × ♂aa → F1: 1Aa (1 con cái lông đỏ : 1 con đực lông trắng) → F2: 1AA : 2Aa : 1aa đều có kiểu hình chung là 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

b) Đúng. Nếu gene nằm trên vùng không tương đồng của NST X, để F1 có tỉ lệ 1 : 1 → P: XaXa × XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY (tỉ lệ kiểu hình chung vẫn là 1 : 1).

c) Đúng. Nếu gene vùng tương đồng của NST X và Y, để F1 có tỉ lệ 1 : 1 → P: XaXa × XAYa → F1: 1XAXa : 1XaYa → F2: 1XAXa : 1XAYa : 1XaXa : 1XaYa (tỉ lệ kiểu hình chung vẫn là 1 : 1).

d) Đúng. Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có thể có tỉ lệ kiểu hình 7 lông đỏ : 9 lông trắng.

P: XaXa × XAY

F1: 1XAXa : 1XaY

F2: 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY ↔ giao tử: (1XA : 3Xa)(1XA : 1Xa : 2Y)

F3: 7XA- : 9Xa-.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP