Thông lệ quốc tế trong buôn bán ngoại thương được hiểu là:
A. Luật pháp quốc tế mà các nước phải áp dụng, thực tế cho thấy rất nhiều hợp đồng mua bán dẫn chiếu tới tập quán buôn bán quốc tế
B. Những quy tắc do một nhóm nước soạn thảo ra và sau đó nhiều nước áp dụng bằng cách phê duyệt và gợi ý, hướng dẫn sử dụng
C. Những quy tắc sử dụng trong buôn bán ngoại thương mà một nước đặt ra buộc nước khác phải theo, ví dụ bộ quy tắc mà Mỹ ban hành
D. Những quy tắc được hình thành trong thời gian dài nhiều năm trong quan hệ mua bán xuất nhập khẩu và từng bước được hoàn thiện
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án D
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Người mua công bố trước các điều kiện mua hàng để người bán nước ngoài xem xét chào giá cạnh tranh. Người mua chọn giá thấp nhất đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
B. Người mua nhờ một tổ chức nước ngoài giới thiệu một nhà cung cấp thiết bị máy móc, hàng hoá cho mình, giá cả theo đúng bản chào của họ
C. Người mua xem xét khả năng của một số nhà thầu quốc tế, tổ chức để họ chào hàng kèm điều kiện cụ thể sau đó báo cáo cơ quan thẩm quyền cấp trên quyết định
D. Người mua xem xét khả năng của một số nhà thầu quốc tế, tổ chức để họ chào hàng kèm điều kiện cụ thể sau đó báo cáo cơ quan thẩm quyền cấp trên quyết định
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 2
A. Nhỏ hơn 698,72 USD/MT
B. Nhỏ hơn 690 USD/MT
C. Lớn hơn 698,72 USD/MT
D. Tối thiểu bằng 690 USD/MT
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 3
A. Tức là chủ tàu không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
B. Tức là cả chủ tàu và chủ hàng đều không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
C. Tức là người bán không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
D. Tức là chủ hàng không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng ghi chú rằng tiền cước lô hàng này chưa được thanh toán, người nhận hàng hoặc người gửi hàng phải thanh toán trước khi hàng được phép dỡ khỏi cảng dỡ hàng
B. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng nêu rõ rằng tiền cước lô hàng này đã được xác nhận thanh toán, người nhận hàng được phép dỡ khỏi cảng dỡ hàng mà không cần phải thanh toán nữa
C. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng ghi chú rằng tiền cước lô hàng này chưa được thanh toán, người nhận hàng hoặc người gửi không được thanh toán trước khi hàng đã thực sự dỡ khỏi cảng dỡ hàng
D. Mà chủ tàu cấp cho người gửi hàng nêu rõ rằng tiền cước lô hàng này không cần quan tâm mặc dù thực tế chưa được thanh toán, nhưng người gửi hàng cam kết sẽ phải thanh toán trước khi tàu chạy khỏi cảng xếp
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm nếu bị mất mát, hư hỏng…do loại rủi ro thoả thuận
B. Hợp đồng ký kết giữa công ty bảo hiểm và chủ tàu thỏa thuận mức độ bảo hiểm hàng hoá xếp trên tàu biển
C. Văn bản trong đó công ty bảo hiểm cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm về đối tượng bảo hiểm một khi bị mất mát, hư hỏng, thiếu hụt, cháy nổ
D. Hợp đồng ký kết giữa người bán và người mua hàng xuất nhập khẩu trong đó quy định trách nhiệm mua bảo hiểm hàng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Người mua có trách nhiệm thu xếp và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
B. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và người mua trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
C. Người bán có trách nhiệm thu xếp tàu và chịu trách nhiệm trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
D. Người giao nhận có trách nhiệm thu xếp tàu và người bán trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua trong quan hệ xuất nhập khẩu lựa chọn áp dụng ghi vào hợp đồng, biến nó thành điều khoản của hợp đồng
B. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua hay người vận tải trong quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá thoả thuận lựa chọn sử dụng làm hợp đồng mẫu
C. Bộ quy tắc chỉ điều chỉnh mối quan hệ hoặc người bán với người vận tải, hoặc người mua với người vận tải và người bảo hiểm hàng hóa
D. Bộ quy tắc có tính chất bắt buộc, người bán và người mua hàng phải tuân thủ, không được thay đổi một chi tiết nào trong các điều khoản của nó
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.