Câu hỏi:

19/08/2025 54 Lưu

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gene.

b) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gene.

c) Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gene, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene chiếm 25%.

d) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng

Xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Do đó:

a) Đúng. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gene. Ví dụ, P: ABAB×aBaBF1:100%ABaB.

b) Sai. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được 10 loại kiểu gene (nếu P đều dị hợp tử hai cặp gene, hoán vị gene ở hai giới); 7 kiểu gene (nếu P dị hợp tử hai cặp gene, hoán vị một bên hoặc P là dị hợp 2 cặp gene hoán vị với dị hợp 1 cặp gene); 4 kiểu gene (nếu P dị hợp có kiểu gene khác nhau và không hoán vị); 3 kiểu gene (nếu P dị hợp 1 cặp gene và có kiểu gene giống nhau); có 2 kiểu gene hoặc có 1 kiểu gene trong các trường hợp khác → Lai hai cá thể với nhau không thể thu được 5 loại kiểu gene.

c) Đúng. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gene thì luôn thu được đời con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gene = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene = 25%.

d) Đúng. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. Ví dụ: P: Abab×AbabF1:1AbAb:2Abab:1abab  (3 trội về A : 1 lặn về cả 2 tính trạng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

- Quy ước gene:

+ A – thân cao > a – thân thấp

+ B – hoa đỏ > b – hoa vàng

+ D – lá nhiều răng cưa > d – lá ít răng cưa

- Quy luật di truyền:

+ (A, a) và (B, b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Hoán vị gene xảy ra ở cả hai bên.

+ (D, d) nằm ở cặp NST tương đồng khác.

- Cho F1 (Aa, Bb, Dd) giao phấn với nhau thu được F2 có cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, lá ít răng cưa ababdd chiếm tỉ lệ 4% →  abab=4%:14=16%.

→ Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa (A-B-; D-) ở F2 chiếm tỉ lệ: (50% + 16%) × ¾ = 49,5%.

Lời giải

a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai

Cây dị hợp 3 cặp gene lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) × (aa,bb,dd).

Xét từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu hoa: Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa × aa.

+ Tính trạng chiều cao thân: Cao : thấp = 1 : 3 → Tương tác bổ sung dạng 9 : 7 Quy ước gene: B-D-: thân cao; B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp.

• Xét chung 2 tính trạng có tỉ lệ: (1 : 1) : (1 : 3) ≠ 7 : 18 : 32 : 43 → 3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gene Gene A liên kết với B hoặc D.

• Xét sự đúng - sai của từng nhận định:

Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gene, mỗi gene có hai allele (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gene trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? (ảnh 1)