Câu hỏi:
12/03/2020 328Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 2 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
II. Người số 13 có thể không mang alen quy định bệnh M.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M của cặp 12-13 là 5/24.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 1/16.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn B
Cặp vợ chồng 1-2 không bị bệnh M nhưng con trai số 5 bị bệnh M
Bệnh M do alen lặn quy định Quy ước b quy định bệnh M, B không quy định bệnh.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
*Bài toán cho biết có một bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Mà bệnh P chắc chắn do gen nằm trên NST thường Bệnh M phải do gen nằm trên NST X. Ta có:
-Người số 6 sinh con số 11 bị bệnh P người số 6 mang alen quy định bệnh P. Mà bài toán cho biết người số 1 không mang alen quy định P nên suy ra người số 6 đã nhận alen bệnh P từ người số 2 Kiểu gen của người số 2 là Mặt lhacs, người só 9 sinh con số 14 bị bệnh P nên kiểu gen của người số là Cả hai người này có kiểu gen giống nhau. I đúng.
-Người số 4 bị bệnh M nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 8 Người số 13 có thể sẽ nhận được gen bệnh M từ người số 8 II đúng.
*Xác suất sinh con của cặp 12-13:
-bệnh P: Xác suất KQ của người 12 là Xác suất KQ của người 13 là 1Aa.
Sinh con bị bệnh sinh con không bị bệnh
*Bệnh M: người số 12 có kiểu gen người số 13 có kiểu gen
Xác suất sinh con bị bệnh M là không bị bệnh M là
Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M là đúng.
Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P là đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
Câu 2:
Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng.
I. Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2.
II. Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2.
III. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30.
IV. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16.
Câu 3:
Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là
Câu 4:
Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kình 300nm?
Câu 5:
Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:
Câu 6:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?
Câu 7:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
về câu hỏi!