Câu hỏi:

12/03/2020 470 Lưu

Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:

A. 10% và 9%.

B. 12% và 10%.

C. 9% và 10%.

D. 10% và 12%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2:

= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 2)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 1) = =1800001500000x100=12%

- Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3:

= (năng lượng đồng hoa của sv tiêu thụ bậc 3)/ (năng lượng đồng hóa của sv tiêu thụ bậc 2) ==18000180000x100=10%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.

B.  Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

C.  Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.

D.  Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.

Lời giải

Đáp án D

Khi nói về mã di truyền, phát biểu đúng? 

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. à sai, codon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin là 5’ AUG 3’

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.  à sai, Côđon 5’UAA 3’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. 

C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. à sai, tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi aa có thể được mã hoá bởi nhiều loại codon.

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. à đúng, số bộ ba được tạo ra bởi 3 loại nu là 33 = 27 (tuy nhiên, trừ đi 3 bộ ba kết thúc được tạo bởi 3 nu A, U, G là UAA, UAG, UGA nên với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 27-3 = 24 loại côđon mã hoá các axit amin

Câu 4

A. Xảy ra với tốc độ nhanh chóng, dễ nhận biết và giúp thực vật thích nghi ngay tức thì với điều kiện môi trường.

B.  Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy, giúp thực vật thích nghi với các điều kiện ngoại cảnh tương ứng

C.  Xảy ra một cách chậm chạp, khó nhận thấy và có thể có lợi, hoặc có hại tùy trường hợp đáp ứng với môi trường.

D.  Xảy ra một cách nhanh chóng, khó nhận diện và giúp thực vật đảm bảo sự tồn tại trước các biến động của môi trường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn

B.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn

C.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn

D.  Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân giải lactose.

B.  3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận chuyển lactose và hoạt hóa lactose

C.  3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo ra những sản phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân giải lactose.

D.  1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chim chích bông

B.  Hai con thằn lằn con

C.  Con cào cào

D.  Con cá vàng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP