Câu hỏi:
12/03/2020 218Phép lai P: , thu được . Trong tổng số cá thê ở , số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
III. có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng ta có
- 2 căp gen dị hợp trên cùng nằm trên một cặp NST lai với nhau cho 10 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4.10=40 kiểu gen I sai
Số cá thể cái có kiểu hình trội cả về 3 tính trạng là
Mà 16% ab/ab=40%.ab x 40%.ab tần số hoán vị gen đã xảy ra ở hai giới là f=(50% -40%).2=20%. II đúng
- Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen F1 là
III đúng
- Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng F1 là:
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
Câu 2:
Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
Câu 3:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
Câu 4:
Ví dụ nào sau đầy thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Câu 7:
Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
về câu hỏi!