Câu hỏi:

12/03/2020 1,327

Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút dư, đun nóng, thu được 11,2 lít (đktc) một chất khi duy nhất là hidrocacbon đơn giản nhất. Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng các ancol có trong hỗn hợp Z.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

nCH4 = 0,5 mol

nO2 = 1,91 mol

CH4 được tạo ra nhờ phản ứng vôi tôi xút các muối CH3COONa và CH2(COONa)2

nX = a + b = 0,5 và nNaOH = a + 2b = 0,56

=> a = 0,44 và b = 0,06

Gọi số mol của CO2 và H2O khi đốt cháy lần lượt là x và y

Bảo toàn khối lượng: 41,24 + 1,91 . 32 = 18x + 44y

Bảo toàn oxi: 0,56 . 2 + 1,91 . 2 = x + 2y

=> x = 1,68 và y = 1,58

Do số C = 3,36 => CH3COOCH3

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa tính được m ancol = 18,68g

TH1: Hai este đa chức là (CH3COO)2A : 0,04 mol và CH2(COOB)2 : 0,06 mol

=> CH3COOCH3: 0,36mol

Các ancol gồm A(OH)2: 0,04 mol, BOH: 0,12mol và CH3OH: 0,36 mol

=> m ancol = 18,68g  => A + 3B = 94

Kiểm tra A = 28, 42 … không có B phù hợp => loại

TH2: Hai este đa chức là (CH3COO)2A : 0,04 mol và CH3–OOC – COO–B : 0,06 mol

=> CH3COOCH3: 0,36 mol

Các ancol gồm A(OH)2: 0,04 mol, BOH:  0,06 mol và CH3OH: 0,42 mol

=> mancol = 18,68 => 2A + 3B = 143 => A = 28 và B = 29 (thỏa mãn)

Ancol gồm

C2H4(OH)2: 0,04 => %C2H4(OH)2 = 13,27%

CH3OH: 0,42 => %CH3OH= 71,95%

C2H5OH: 0,06 => % C2H5OH= 14,78%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

CuAgFeAl O2,t0YHClduANaOHktt0Z

– Tác dụng với oxi dư

2Cu + O2 →2CuO

4Fe + 3O2→2Fe2O3

4Al + 3O2 →2Al2O3

– Tác dụng với HCl dư

CuO +2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

– Tác dụng với NaOH dư

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 3NaOH → 2H2O + 3NaCl + NaAlO2

– Nung trong không khí

2Fe(OH)3  →Fe2O3 + 3H2O

Cu(OH)2→CuO + H2O

=> Z gồm CuO và Fe2O3

Lời giải

nH2 = 0,13 mol;            nSO2 = 0,25 mol

Ta có

2H+ + 2e      → H2     Cu → Cu2+ + 2e

0,26   ←0,13               0,12     0,24

S+6 + 2e → S+4

0,5 ← 0,25

TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi

=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g

=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)

TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi

Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,13     ←                    0,13

Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III

2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,13                             →              0,195

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O

0,055               ←               0,055

=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g

=> MM = 56 => Fe

Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol

=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol

nAgNO3 = 0,16mol                   

Fe +   2AgNO3 → Fe(NO3)2  +2Ag

0,065        0,13   0,065              0,13

Cu  + 2AgNO3 →     Cu(NO3)2  + 2Ag

0,015    0,03              0,03

=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol

m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP