Câu hỏi:
14/03/2020 226Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1: + Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
- Tính trạng quy định màu săc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.
" Quy ước gen: A - B - (hoa tím): A-bb (hoa đỏ): aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau " phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
"Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phân li.
" Quy ước: D - thân cao trội hoàn toàn với d - thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) " phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiêu hình, nhưng ở F1 chi có 6 loại kiểu hình " cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng. Aa và Bb năm trên 2 cặp NST khác nhau " phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai. có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiêu cao cây.
- Phương án C sai. Aa vả Bb tương tác bổ sung theo ti lệ 9:3:3:1 " Aa và Bb phân li độc lập nhau.
- Phương án D sai. F1 cho thiếu kiểu hình " cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?
Câu 2:
Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân→ Chu trình Crep → (x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 3:
Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc
Câu 4:
Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ chứa N14 sau đó chuyển sang môi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ N15 để tiến hành phản ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?
Câu 5:
Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
Câu 6:
Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính sinh sản của động vật.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
về câu hỏi!