Câu hỏi:

28/08/2025 30 Lưu

Khảo sát thực nghiệm một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 216 g và lò xo có  độ  cứng  k,  dao  động  dưới  tác  dụng  của ngoại lực \[F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft} \right)\], với F0 không đổi và f thay đổi được. Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng
Kết quả khảo sát ta được đường biểu diễn biên độ A của con lắc theo tần số f có đồ thị như hình vẽ. Giá trị của k xấp xỉ bằng (ảnh 1)

A. 13,64 N/m.                

B. 12,35 N/m.

C. 15,64 N/m. 

D. 16,71 N/m.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là A

Qua đồ thị ta thấy, đỉnh của đường cong chính là trường hợp biên độ lớn nhất, muốn vậy phải xảy ra cộng hưởng, tức là tần số ngoại lực bằng tần số dao động riêng f = f0.

Tần số dao động riêng của con lắc lò xo \[{\user2{f}_\user2{0}}\user2{ = }\frac{\user2{1}}{{\user2{2\pi }}}\sqrt {\frac{\user2{k}}{\user2{m}}} \]

Từ đồ thị ta thấy giá trị f0 nằm trong khoảng từ 1,25 Hz đến 1,3 Hz, suy ra \[1,25 \le \frac{\user2{1}}{{\user2{2\pi }}}\sqrt {\frac{\user2{k}}{\user2{m}}}  \le 1,3 \Rightarrow 1,25 \le \frac{\user2{1}}{{\user2{2\pi }}}\sqrt {\frac{\user2{k}}{{0,216}}}  \le 1,3 \Rightarrow 13,32 \le k \le 14,41.\]

Vậy chỉ có đáp án A thỏa mãn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.  \(x = 20c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{2}){\rm{ (cm)}}\).

B. \(x = 10c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{4}){\rm{ (cm)}}\).

C. \(x =  - 20c{\rm{os}}(\pi t - \frac{\pi }{2}){\rm{ (cm)}}\).
D. \(x =  - 10c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{3}){\rm{ (cm)}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là A

Gọi phương trình dao động của vật có dạng: \(x = Ac{\rm{os}}(\omega t + \varphi )\)

Khi đó phương trình vận tốc và gia tốc có biểu thức lần lượt là:

\(v =  - A\omega \sin (\omega t + \varphi )\)

\(a =  - A{\omega ^2}c{\rm{os}}(\omega t + \varphi )\)

Từ đồ thị, ta có:

+ Theo trục hoành ta có thời gian để có một hình sin là 2(s) \( \Rightarrow \) Chu kì của dao động:

\(T = 2s \Rightarrow \omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{2}\pi {\rm{ (rad/s)}}\)

+ Theo trục tung ta có gia tốc đạt giá trị lớn nhất là \(2{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\):

 \({a_{ma{\rm{x}}}} = A{\omega ^2} \Rightarrow A = \frac{{{a_{ma{\rm{x}}}}}}{{{\omega ^2}}} = \frac{{200}}{{{\pi ^2}}} = 20cm\)

+ Khi t = 0 thì a = 0 và gia tốc đang tăng \( \Rightarrow \)li độ x = 0 và đang đi theo chiều âm (vì x và a ngược pha) \( \Rightarrow \) Pha ban đầu của x là: \(\varphi  = \frac{\pi }{2}\)(rad)

Vậy phương trình dao động của vật là: \(x = 20c{\rm{os}}(\pi t + \frac{\pi }{2}){\rm{ (cm)}}\)

Lời giải

a) – Sai, li độ và vận tốc có thể cùng dấu hoặc trái dấu.

b) – Đúng vì \[a =  - {\omega ^2}x\]

c) – Đúng, vận tốc và gia tốc có thể cùng dấu hoặc trái dấu.

d) – Sai, vận tốc và li độ có thể cùng dấu hoặc trái dấu.

Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.

B. bằng động năng của vật khi biến thiên.

C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng nửa chu kì dao động của vật.

D. bằng động năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP