Câu hỏi:

14/03/2020 394 Lưu

Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Kiểu gen của F1 là AaBdbD hoặc BbADad.

(2) Tần số hoán vị gen là 40%.

(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định.

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

- P: AaBb,Dd    x     AaBb,Dd

- F1: aaB-,dd = 12%.

(1) Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% → loại.

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48% → loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16% → ad = 40% → P: (f = 20%).

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B- + (A-D-)bb + (aaD-)bb

= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới → Dạng chuỗi hạch → Dạng ống

B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ

C. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường

D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng

Lời giải

Đáp án D

Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh:

+    Chưa có hệ thần kinh → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống;

+    Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường: từ phản ứng co toàn cơ thể (dạng lưới) → → từng phần của cơ thể (dạng chuỗi hạch) → từng bộ phận, cơ quan cụ thể (dạng ống) → tiết kiệm năng lượng trong phản xạ;

+    Tiến hoá theo hướng tăng tốc độ phản ứng → giúp phản ứng kịp thời với các kích thíc từ môi trường → thích nghi tốt hơn với môi trường sống.

Câu 2

A. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co

B. Nút nhĩ thất →  Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co

C. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

D. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Lời giải

Đáp án A

Cơ chế hoạt động: sau một khoảng thời gian nhất định nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát xung điện → lan ra khắp tâm nhĩ, làm tâm nhĩ co → lan đến nút nhĩ thất → đến bó His → theo mạng Puôckin lan ra khắp tâm thất, làm tâm thất co.

Câu 4

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng, mở

B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng

C. Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở

D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại. Khí khổng đóng, mở

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu là bỏ chạy

B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy

C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản

D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP