Câu hỏi:

05/09/2025 25 Lưu

Một điện tích điểm Q = -8.10−13 C đặt trong chân không. Điểm A cách Q một khoảng 2 cm.

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q.

 

 

b

Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.

 

 

c

Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m.

 

 

d

Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q.

Đ

 

b

Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.

Đ

 

c

Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m.

 

S

d

Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m.

 

S

 

 

 

 

 

 

 

 a. Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q vì Q <0.

b. Cường độ điện trường tại A là 18 V/m.

\(E = \frac{{k\left| q \right|}}{{\varepsilon {{(r)}^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| { - {{8.10}^{ - 13}}} \right|}}{{{{(0,02)}^2}}} = 18V/m\)

c. Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 4,5 V/m.

E tỉ lệ nghịch với r2 nên r tăng 2 thì E giảm 4.

d. Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường giảm đi 2 lần ban đầu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện.

 

S

b

Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Đ

 

c

Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\).

Đ

 

d

Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s.

 

S

c. F=k2qpqer2=9.109.2.1,6.1031.1,6.10312,94.101125,3.107 N0,53 μN

d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{F}{{mr}}}  = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}}  \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)

Câu 2

A. 5000 V/m.                 
B. 1250 V/m.               
C. 2500 V/m.                  
D. 1000 V/m.

Lời giải

Đáp án đúng là B.

Từ biểu thức: \(U = E.d \Rightarrow E = \frac{U}{d} = \frac{{50}}{{0,04}}\) = 1250 V/m

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. điện tích mà tụ điện tích được.  

B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.

D. điện dung của tụ điện.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP