Câu hỏi:

05/09/2025 45 Lưu

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến O, đến N, đến P và đến H trong điện trường đều như hình vẽ.

Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\).Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J. (ảnh 1)

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\).

 

 

b

Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J.

 

 

c

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\).

 

 

d

Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Công của lực điện dịch chuyển điện tích: \({{\rm{A}}_{{\rm{MQ}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{QO}}}}\).

 

S

b

Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến P bằng 0 J.

Đ

 

c

Hiệu điện thế \({{\rm{U}}_{{\rm{QO}}}} > {{\rm{U}}_{{\rm{PH}}}}\).

 

S

d

Điện thế tại hai điểm O và P bằng nhau.

Đ

 

a. Công của lực điện dịch chuyển điện tích từ điểm này sang điểm khác \({\rm{A}} = {\rm{qU}} = {\rm{qEd}};\) Ta thấy:

Media VietJack

b Media VietJack.J.

c. Hiệu điện thế giữa hai điểm: \({\rm{U}} = {\rm{Ed}}\). Ta thấy:

          Media VietJack                                                                          

d. Ta thấy Media VietJack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện.

 

S

b

Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Đ

 

c

Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\).

Đ

 

d

Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s.

 

S

c. F=k2qpqer2=9.109.2.1,6.1031.1,6.10312,94.101125,3.107 N0,53 μN

d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{F}{{mr}}}  = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}}  \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)

Lời giải

Khoảng cách ban đầu: \[r = \sqrt {\frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{F}}  = \sqrt {\frac{{{{9.10}^9}\left| {{{6.10}^{ - 6}}.\left( { - {{2.10}^{ - 6}}} \right)} \right|}}{2}}  = 0,23\,m\]

Khi cho hai vật chạm nhau thì điện tích lúc sau của mỗi vật là:

\[{q_1} = {q_2} = \frac{{6\mu C + \left( { - 2\mu C} \right)}}{2} = 2\mu C\]

Khi đó hai điện tích lúc sau cùng dấu nên chúng đẩy nhau.

Độ lớn lực điện lúc sau: \[F = {9.10^9}.\frac{{{{\left( {{{2.10}^{ - 6}}} \right)}^2}}}{{{{\left( {2.0,23} \right)}^2}}} = 0,17\,N\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 5000 V/m.                 
B. 1250 V/m.               
C. 2500 V/m.                  
D. 1000 V/m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP