Hình vẽ bên mô tả sơ đồ một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí lí tưởng trong xi lanh. Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tồng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 6 kg , tiết diện của thanh nén là \(30\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Một học sinh nặng 54 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì ghế hạ xuống 12 cm khi ổn định. Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\) và lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
a) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là \(2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\).
b) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển.
c) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài 20 cm .
d) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công.
Hình vẽ bên mô tả sơ đồ một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí lí tưởng trong xi lanh. Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tồng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 6 kg , tiết diện của thanh nén là \(30\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Một học sinh nặng 54 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì ghế hạ xuống 12 cm khi ổn định. Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\) và lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
a) Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là \(2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\).
b) Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển.
c) Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài 20 cm .
d) Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công.
Quảng cáo
Trả lời:
\[{p_1} = {p_0} + \frac{{\left( {{m_{hs}} + {m_{gh}}} \right)g}}{S} = {10^5} + \frac{{(54 + 6) \cdot 10}}{{30 \cdot {{10}^{ - 4}}}} = 3 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \] a) Sai
\[{p_2} = {p_0} + \frac{{{m_{gh}}g}}{S} = {10^5} + \frac{{6 \cdot 10}}{{30 \cdot {{10}^{ - 4}}}} = 1,2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \]b) Sai
\[{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}S{l_1} = {p_2}S{l_2} \Rightarrow 3 \cdot {10^5} \cdot \left( {{l_2} - 12} \right) = 1,2 \cdot {10^5} \cdot {l_2} \Rightarrow {l_2} = 20\;{\rm{cm}} \Rightarrow \]c) Đúng; d) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng
b) Đúng. Vì không có nhiệt độ nóng chảy xác định
c) Đúng
d) Sai. Chất rắn B là chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể
Câu 2
Lời giải
\(Q = m(c\Delta t + \lambda ) = 0,1 \cdot \left( {2,1 \cdot {{10}^3} \cdot 20 + 3,4 \cdot {{10}^5}} \right) = 38200J = 38,2kJ.{\rm{ }}\)Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

