Người ta đun nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng (Copper) từ nhiệt độ ban đầu . Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là , nhiệt dung riêng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\), nhiệt nóng chảy riêng là \({1,8.10^5}\) \({\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng 2 kg đồng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ nóng chảy là \(801,8\;{\rm{kJ}}\).
b) Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg đồng nóng chảy hoàn toàn là \(6,3 \cdot {10^4}\) J.
c) Khi đang nóng chảy, nhiệt độ của đồng không đổi và bằng
d) Khi nóng chảy các nguyên tử đồng nhận năng lượng để phá vỡ liên kết với các nguyên tử xung quanh.
Người ta đun nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng (Copper) từ nhiệt độ ban đầu . Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là , nhiệt dung riêng là \(380\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\), nhiệt nóng chảy riêng là \({1,8.10^5}\) \({\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng 2 kg đồng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ nóng chảy là \(801,8\;{\rm{kJ}}\).
b) Ở nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần cung cấp để 2 kg đồng nóng chảy hoàn toàn là \(6,3 \cdot {10^4}\) J.
c) Khi đang nóng chảy, nhiệt độ của đồng không đổi và bằng
d) Khi nóng chảy các nguyên tử đồng nhận năng lượng để phá vỡ liên kết với các nguyên tử xung quanh.
Quảng cáo
Trả lời:
\({Q_a} = mc\Delta t = 2 \cdot 380.(1085 - 30) = 801800\;{\rm{J}} = 801,8\;{\rm{kJ}} \Rightarrow \)a) Đúng
\({Q_b} = m\lambda = 2 \cdot 1,8 \cdot {10^5} = 3,6 \cdot {10^5}\;{\rm{J}} \Rightarrow \)b) Sai; c) Đúng; d) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\(\frac{{\bar V}}{T} = \frac{{\frac{{2,8}}{{350}} + \frac{{2,6}}{{325}} + \frac{{2,4}}{{300}}}}{3} = 8 \cdot {10^{ - 3}}({\rm{ml}}/{\rm{K}}) \Rightarrow \)a) Sai
\(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow 1,5 \cdot {10^5} \cdot 8 \cdot {10^{ - 3}} \cdot {10^{ - 6}} = n \cdot 8,31 \Rightarrow n \approx 1,44 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}} \Rightarrow \)b) Sai
Đẳng áp \( \Rightarrow \frac{V}{T} = \) const \( \Rightarrow \) c) Đúng; d) Đúng
Lời giải
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR \Rightarrow \frac{{{{10}^5} \cdot 500 \cdot {{10}^{ - 6}}}}{{27 + 273}} = n \cdot 8,31 \Rightarrow n \approx 0,02\;{\rm{mol}}\)
\(m = nM = 0,02 \cdot 29 = 0,58\;{\rm{g}} = 580{\rm{mg}} \Rightarrow \)a) Sai
\(\Delta T(K) = \Delta t\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right) = {t_2} - {t_1} = 467 - 27 = 440 \Rightarrow \)b) Đúng
\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{{10}^5} \cdot 500}}{{27 + 273}} = \frac{{{p_2} \cdot 45}}{{467 + 273}} \Rightarrow {p_2} \approx {27,4.10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \)c) Sai; d) Đúng
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua.
B. Các phân tử luôn tương tác với nhau.
C. Các phân tử được coi là chất điểm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
