Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
Lần đo
V(\[c{m^3}\])
p (bar)
1
10,0
2,00
2
12,5
1,60
3
20,0
1,00
4
30,0
0,67
5
40,0
0,50
a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh: Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \({\rm{p}} = \frac{{20}}{{\;{\rm{V}}}},{\rm{p}}\) đo bằng bar, V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({9.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
d) Thí nghiệm này dùng để kiểm chứng định luật Boyle.
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
Lần đo |
V(\[c{m^3}\]) |
p (bar) |
1 |
10,0 |
2,00 |
2 |
12,5 |
1,60 |
3 |
20,0 |
1,00 |
4 |
30,0 |
0,67 |
5 |
40,0 |
0,50 |
a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh: Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là \({\rm{p}} = \frac{{20}}{{\;{\rm{V}}}},{\rm{p}}\) đo bằng bar, V đo bằng \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là \({9.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\).
d) Thí nghiệm này dùng để kiểm chứng định luật Boyle.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai. Thể tích tăng nên phải dãn chứ không phải nén
b) Đúng. \(pV = 20\left( {} \right.\) bar. \(\left. {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
c) Sai. \(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow \frac{{20 \cdot {{10}^5} \cdot {{10}^{ - 6}}}}{{23,5 + 273}} = n \cdot 8,31 \Rightarrow n \approx 8,1 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}\)
d) Đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng
b) Đúng
\(\frac{{pV}}{T} = \frac{{{p^\prime }(V - \Delta V)}}{{T + \Delta T}} \Rightarrow \Delta T = \frac{{{p^\prime }(V - \Delta V)T}}{{pV}} - T \Rightarrow \) có phụ thuộc \(\Delta V\) và \(V \Rightarrow \) c) Sai; d) Sai
Câu 2
A. giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
B. tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Lời giải
\(\frac{V}{T} = \frac{m}{{DT}} = \) const \( \Rightarrow T \downarrow \) thì \(D \uparrow \). Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Đun nóng nước bằng bếp.
B. Một viên bi thép rơi xuống đất mềm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.