Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmon nào?
Hiện tượng |
Hoocmon |
Các mô và cơ quan cũ của sau biến mất, các mô và cơ quan mới được hình thành |
1 |
Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con bé tí tẹo |
2 |
Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối |
3 |
Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế |
4 |
Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất ngủ |
5 |
Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục |
6 |
Hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
A. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
B. 1: Tiroxin; 2: Ecdixon; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Testoteron
C. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Testoteron; 4: Juvenil; 5: Tiroxin; 6: Hoocmon sinh trưởng
D. 1: Ecdixon; 2: Tiroxin; 3: Hoocmon sinh trưởng; 4: Tiroxin; 5: Juvenil; 6: Testoteron
Lời giải
Đáp án A
Câu 2
A. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
B. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
C. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
D. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,.. chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
Lời giải
Đáp án B
Mía, tre, cau,… là cây một lá mầm không có mô phân sinh bên chỉ có mô phân sinh sơ cấp và mô phân sinh lóng nên chúng chủ yếu chỉ tăng về chiều cao.
Câu 3
A. Trong cơn mưa đầu mùa, dưới điều kiện tia lửa điện sẽ tạo thành làm tăng lượng đạm.
B. Vụ chiêm là vụ khô hạn, sau cơn mưa đầu mùa lượng nước dồi dào cây lúa sinh trưởng phát triển tốt.
C. Vào vụ mưa, lúa ở giai đoạn 3-4 tuần tuổi nên khả năng sinh trưởng mạnh, tốc độ phát triển là cao nhất.
D. Vụ chiêm nhiệt độ cao, hoạt động vi sinh vật diễn ra mạnh phân hủy chất hữu cơ làm tăng dinh dưỡng trong đất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Ghép nối các dữ kiện ở hai cột A và B
Tổ hợp nào dưới đây là chính xác nhất?
Cột A |
Cột B |
1. Tế bào làm nhiệm vụ thoát hơi nước chủ yếu. |
a. Mạch gỗ |
2. Bộ phân có tác dụng điều chỉnh lượng nước đi vào mạch gỗ của rễ. |
b. Tỉ thế |
3. Bộ phận vận chuyển nước trong cơ thể thực vật. |
c. Mạch cây |
4. Bộ phận thực hiện vận chuyển các sản phẩm quang hợp trong cây. |
d. Khí khổng |
5. Bào quan xảy ra quá trình quang hợp. |
e. Đai Caspari |
6. Bào quan xảy ra quá trình hô hấp. |
f. Lục lạp |
A. 1- d; 2- e; 3- c; 4- a; 5- f ; 6- b.
B. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- b ; 6- f.
C. 1- d; 2- e; 3- a; 4- c; 5- f ; 6- b.
D. 1- d; 2- a; 3- e; 4- c; 5- f ; 6- b.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron
B. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Progesteron
C. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Estrogen, Testosteron
D. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron, Progesteron
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.