Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho bất phương trình \(2x + 5y > 5\) (1).
a) Bất phương trình (1) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình (1).
c) Bất phương trình (1) có một nghiệm duy nhất.
d) Miền nghiệm không được tô đậm (không kể bờ d) trong hình sau là miền nghiệm của bất phương trình (1).
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Cho bất phương trình \(2x + 5y > 5\) (1).
a) Bất phương trình (1) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình (1).
c) Bất phương trình (1) có một nghiệm duy nhất.
d) Miền nghiệm không được tô đậm (không kể bờ d) trong hình sau là miền nghiệm của bất phương trình (1).

Quảng cáo
Trả lời:

a) Ta có \(2x + 5y > 5\) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Thay cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) vào bất phương trình \(2x - 5y > 5\) ta thấy 2.1 + 5.1 = 7 > 5 nên cặp số \(\left( {1;1} \right)\)thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
c) Bất phương trình \(2x + 5y > 5\) luôn có một miền nghiệm thỏa mãn bất phương trình.
d) Đường thẳng d: \(2x + 5y = 5\) đi qua hai điểm (0; 1) và \(\left( {\frac{5}{2};0} \right)\).
Lấy điể \(O\left( {0;0} \right)\). Ta thấy 0 > 5 sai do đó miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng không chứa điểm \(O\left( {0;0} \right)\) kể cả đường thẳng d.
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \(A\backslash B = \left( { - 3;0} \right] \cup \left[ {5;10} \right]\) \( \Rightarrow \left( {A\backslash B} \right) \cap \mathbb{Z} = \left\{ { - 2; - 1;0;5;6;7;8;9;10} \right\}\).
Vậy \(\left( {A\backslash B} \right) \cap \mathbb{Z}\) có 9 phần tử.
Trả lời: 9.
Lời giải
a) Ta biểu diễn hai tập hợp A và B trên trục số
![Cho ba tập hợp \(A = \left( {1;\frac{{11}}{2}} \right);B = \left[ { - 2;3} \right]\) và \(C = \left( {\frac{{m - 1}}{3}; + \infty } \right)\). a) (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/16-1758595404.png)
Suy ra \(A \cap B = \left( {1;3} \right]\).
b) Ta có \(B \cap \mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\). Suy ra tập hợp \(B \cap \mathbb{N}\) có 4 phần tử.
c) Ta có biểu diễn tập hợp A
![Cho ba tập hợp \(A = \left( {1;\frac{{11}}{2}} \right);B = \left[ { - 2;3} \right]\) và \(C = \left( {\frac{{m - 1}}{3}; + \infty } \right)\). a) (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/17-1758595414.png)
Suy ra \(\mathbb{R}\backslash A = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {\frac{{11}}{2}; + \infty } \right)\).
d) Để BC có đúng 3 phần tử là số nguyên khi và chỉ khi \(0 < \frac{{m - 1}}{3} < 1 \Leftrightarrow 1 < m < 4\).
Mà m ℤ m {2; 3}. Suy ra tổng các giá trị nguyên của \(m\) là 2 + 3 = 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.