Biểu đồ dưới đây thể hiện sản lượng khoai lang (nghìn tấn) ở tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020:

(Theo Niên giám thống kê 2021)
(a) Biểu đồ ở trên là biểu đồ đoạn thẳng.
(b)Sản lượng khoai lang thu được năm 2020 ít hơn 8 nghìn tấn.
(c) Sản lượng khoai lang ở Phú Thọ giảm dần theo thời gian qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020.
(d) Tổng sản lượng khoai lang thu được trong 4 năm 2015; 2018; 2019; 2020 nhiều hơn 40 nghìn tấn.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sai.
Biểu đồ trên là biểu đồ cột.
b) Sai.
Sản lượng khoai lang thu được năm 2020 là 8,4 nghìn tấn.
Vậy sản lượng khoai lang thu được năm 2020 nhiều hơn 8 nghìn tấn.
c) Đúng.
Sản lượng khoai lang năm 2015, 2018 và 2019 lần lượt là 14,5 nghìn tấn, 10,4 nghìn tấn và 10,2 nghìn tấn.
Vì \(14,5 > 10,4 > 10,2 > 8,4\) nên sản lượng khoai lang ở Phú Thọ giảm dần theo thời gian qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020.
d) Đúng.
Tổng sản lượng khoai lang thu được trong 4 năm 2015; 2018; 2019; 2020 là:
\(14,5 + 10,4 + 10,2 + 8,4 = 43,5\) (nghìn tấn).
Vậy tổng sản lượng khoai lang thu được trong 4 năm 2015; 2018; 2019; 2020 nhiều hơn 40 nghìn tấn.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Bảng dưới đây thống kê các môn thể thao yêu thích của các bạn lớp 8F: (Mỗi bạn chỉ chọn một môn thể thao và bạn nào cũng tham gia bình chọn).
| Môn thể thao | Số bạn |
| Bóng đá | 15 |
| Bóng chuyền | 6 |
| Cầu lông | 7 |
| Bóng rổ | 8 |
| Cờ vua | 4 |
Lời giải
Đáp án: \(37,5\)
Tổng số học sinh của lớp 8F là: \(15 + 6 + 7 + 8 + 4 = 40\) (học sinh).
Số bạn thích bóng đá chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là: \(\frac{{15}}{{40}} \cdot 100\% = 37,5\% .\)
Vậy số học sinh thích bóng đá chiếm \(37,5\% \) số học sinh cả lớp.
Lời giải
a) Sai.
Biểu đồ trên là biểu đồ cột kép.
b) Sai.
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta năm 1998 lần lượt là 9,4 tỉ USD và 11,5 tỉ USD.
c) Đúng.
Vì \(2,4 < 2,8;\;4,1 < 5,8;\;9,4 < 11,5;\;14,5 < 15,6;\;32,4 < 36,8\) nên trong các năm 1990, 1994, 1998, 2000, 2005, mỗi năm giá trị xuất khẩu thấp hơn giá trị nhập khẩu.
d) Đúng.
Tỉ số phần trăm giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta năm 2000 và năm 1998 là: \(\frac{{14,5}}{{9,4}} \cdot 100\% \approx 154\% .\)
Giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2000 tăng số phần trăm so với năm 1998 là: \(154\% - 100\% = 54\% .\)
Vậy giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2000 tăng nhiều hơn \(50\% \) so với năm 1998.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Bảng thống kê dưới đây cho biết đánh giá chất lượng phục vụ của một cateen A như sau:
| Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Trung bình | Không tốt |
| Số lượt đánh giá | 10 | 20 | 18 | 2 |
(b) Số lượt đánh giá tốt hơn số lượt đánh giá không tốt là 18 lượt.
(c) Tổng số lượt đánh giá nhiều hơn 45 lượt.
(d)Số lượt đánh giá tốt chiếm ít hơn \(30\% \) tổng số lượt đánh giá.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



