Sử dụng bảng thống kê sau để trả lời các Câu 18, Câu 19, Câu 20.
Bảng thống kê huy chương SEA GAMES 31
Vàng
Bạc
Đồng
Tổng
Vietnam
205
125
116
446
Thailand
90
103
137
332
Indonesia
69
91
81
241
Philippines
52
70
105
227
Singapore
47
46
73
166
Sử dụng bảng thống kê sau để trả lời các Câu 18, Câu 19, Câu 20.
Bảng thống kê huy chương SEA GAMES 31
|
|
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Tổng |
|
Vietnam |
205 |
125 |
116 |
446 |
|
Thailand |
90 |
103 |
137 |
332 |
|
Indonesia |
69 |
91 |
81 |
241 |
|
Philippines |
52 |
70 |
105 |
227 |
|
Singapore |
47 |
46 |
73 |
166 |
Số huy chương vàng mà Thái Lan giành được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số huy chương vàng được trao tại SEA GAMES 31? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 19,4
Số huy chương vàng mà Thái Lan giành được so với tổng số huy chương vàng được trao tại SEA GAMES 31 là: \(\frac{{90}}{{\left( {205 + 90 + 69 + 52 + 47} \right)}} \cdot 100\% \approx 19,4\% \).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Số huy chương mà đội tuyển Việt Nam giành được chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số huy chương được trao tại SEA GAMES 31? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án: 31,6
Tổng số huy chương được trao tại SEA GAMES 31 là:
\(446 + 332 + 241 + 227 + 166 = 1{\rm{ }}412\) (huy chương)
Số huy chương mà đội tuyển Việt Nam giành được so với tổng số huy chương được trao tại SEA GAMES 31 là: \(\frac{{446}}{{1{\rm{ }}412}} \cdot 100\% \approx 31,6\% \).
Câu 3:
Số huy chương vàng mà đội tuyển Việt Nam giành được gấp bao nhiêu lần số huy chương vàng của đội tuyển Philippines? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án: 3,9
Số huy chương vàng mà đội tuyển Việt Nam giành được gấp số huy chương vàng của đội tuyển Philippines là: \(\frac{{205}}{{52}} \approx 3,9\) (lần).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng.
Quan sát biểu đồ, nhận thấy từ năm 2020 đến 2021, số lượng của hàng siêu thị ở TP Hồ Chí Minh không đổi.
b) Đúng.
Số lượng siêu thị năm 2018 so với năm 2015 là: \(\frac{{204}}{{179}} \cdot 100\% \approx 114\% \).
Do đó, so với năm 2015 số lượng siêu thị năm 2018 tăng khoảng \(114\% - 100\% = 14\% \).
c) Sai.
Số lượng siêu thị năm 2020 so với năm 2019 là: \(\frac{{237}}{{206}} \cdot 100\% \approx 115\% \).
Do đó, so với năm 2019, số lượng siêu thị năm 2020 tăng khoảng \(115\% - 100\% = 15\% .\)
d) Sai.
Số lượng siêu thị năm 2021 so với năm 2015 tăng gấp: \(\frac{{237}}{{179}} \approx 1,15\) (lần).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu ở dòng 1 (dữ liệu về xếp loại học tập) là dữ liệu định tính và có thể so sánh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê.
Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê.
Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam.
Cả A, B, C đều sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



