Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, bảng số liệu sau được ghi lại:
Lần đo
Khối lượng kim loại (g)
Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C)
Nhiệt độ cuối của kim loại (°C)
Khối lượng nước (g)
Nhiệt độ ban đầu của nước (°C)
Nhiệt độ cuối của nước (°C)
Nhiệt lượng nước (J)
1
150
200
30
300
25
30
6270
2
200
250
40
350
30
40
8360
3
100
150
25
250
20
25
4180
Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại từ bảng số liệu trên.
Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, bảng số liệu sau được ghi lại:
Lần đo |
Khối lượng kim loại (g) |
Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C) |
Nhiệt độ cuối của kim loại (°C) |
Khối lượng nước (g) |
Nhiệt độ ban đầu của nước (°C) |
Nhiệt độ cuối của nước (°C) |
Nhiệt lượng nước (J) |
1 |
150 |
200 |
30 |
300 |
25 |
30 |
6270 |
2 |
200 |
250 |
40 |
350 |
30 |
40 |
8360 |
3 |
100 |
150 |
25 |
250 |
20 |
25 |
4180 |
Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của kim loại từ bảng số liệu trên.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: 2,59
Giải thích:
Đo |
Khối lượng kim loại (kg) |
Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C) |
Nhiệt độ cuối của kim loại (°C) |
Khối lượng nước (kg) |
Nhiệt độ ban đầu của nước (°C) |
Nhiệt độ cuối của nước (°C) |
Nhiệt lượng nước (J) |
Nhiệt dung riêng của kim loại (kJ/kg.K) |
1 |
0.15 |
200 |
30 |
0.3 |
25 |
30 |
6270 |
2.45 |
2 |
0.2 |
250 |
40 |
0.35 |
30 |
40 |
8360 |
1.99 |
3 |
0.1 |
150 |
25 |
0.25 |
20 |
25 |
4180 |
3.34 |
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
2.59 |
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích:
A - Đ
(Khi đun nóng, chất lỏng sẽ đạt đến điểm sôi và giữ nguyên nhiệt độ trong quá trình bay hơi cho đến khi hoàn toàn bay hơi.)
B - S
(Nhiệt dung riêng của nước có thể thay đổi đổi chút theo nhiệt độ, mặc dù sự thay đổi này thường không đáng kể trong một khoảng nhiệt độ nhỏ.)
C - Đ
(Trong quá trình ngưng tụ, nhiệt độ của chất khí sẽ giữ nguyên ở điểm ngưng tụ cho đến khi toàn bộ chất khí chuyển thành chất lỏng.)
D- Đ
(Nhiệt lượng cần để làm tan chảy hoàn toàn một lượng chất rắn phụ thuộc vào khối lượng và nhiệt nóng chảy riêng của chất đó, không phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất rắn.)
Lời giải
Đáp án: 104.5 kJ=105kJ.
Giải thích:
Sử dụng công thức: Q = mcΔT = 104.5kJ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.