Trong giờ thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng "cân dòng điện" với việc bố trí thí nghiệm được thể hiện như trong Hình (dụng cụ thí nghiệm và các bước thí nghiệm lần lượt được liệt kê ở Bài 10

|
|
|||||
|
Lần |
\({\rm{I}}({\rm{A}})\) |
\({{\rm{F}}_1}(\;{\rm{N}})\) |
\({{\rm{F}}_2}(\;{\rm{N}})\) |
\({\rm{F}} = {{\rm{F}}_2} - {{\rm{F}}_1}(\;{\rm{N}})\) |
\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{NIL}}}}({\rm{T}})\) |
|
1 |
0,2 |
0,210 |
0,270 |
|
|
|
2 |
0,4 |
0,210 |
0,320 |
|
|
|
3 |
0,6 |
0,210 |
0,380 |
|
|
|
Trung bình |
|
\(\overline {\rm{B}} = \) |
|||
Biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của các ampe kế lần lượt là 2 A và \(0,1\;{\rm{A}}\).
a) Giá trị độ lớn cảm ứng từ thu được ở các lần đo có sự khác nhau do có sai số trong quá trình đo đạc, thu thập và xử lí số liệu.
b) Giá trị trung bình của độ lớn cảm ứng từ thu được trong thí nghiệm này là \(0,0176\;{\rm{T}}\) (làm tròn đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
c) Trong quá trình điều chỉnh dòng điện, giá trị của cường độ dòng điện đọc được từ ampe kế có thể bằng \(0,25\;{\rm{A}}\).
d) Kết quả phép đo cảm ứng từ thu được từ thí nghiệm trên biểu diễn là: \({\rm{B}} = 0,0179 \pm 0,0006\) (T) (làm tròn đến 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
|
|
|||||
|
Lần |
\({\rm{I}}({\rm{A}})\) |
\({{\rm{F}}_1}(\;{\rm{N}})\) |
\({{\rm{F}}_2}(\;{\rm{N}})\) |
\({\rm{F}} = {{\rm{F}}_2} - {{\rm{F}}_1}(\;{\rm{N}})\) |
\({\rm{B}} = \frac{{\rm{F}}}{{{\rm{NIL}}}}({\rm{T}})\) |
|
1 |
0,2 |
0,210 |
0,270 |
0,06 |
0,01875 |
|
2 |
0,4 |
0,210 |
0,320 |
0,11 |
11/640 |
|
3 |
0,6 |
0,210 |
0,380 |
0,17 |
17/960 |
|
Trung bình |
|
\(\overline {\rm{B}} = \) |
|||
\(\bar B = \frac{{0,01875 + \frac{{11}}{{640}} + \frac{{17}}{{960}}}}{3} = \frac{{103}}{{5760}} \approx 0,0179T \Rightarrow \)b) Sai
Độ chia nhỏ nhất trên ampe kế là 0,1 nên giá trị đọc được phải là bội số của \(0,1 \Rightarrow \) c) Sai
\(\Delta B = \frac{{\left| {\frac{{103}}{{5760}} - 0,01875} \right| + \left| {\frac{{103}}{{5760}} - \frac{{11}}{{640}}} \right| + \left| {\frac{{103}}{{5760}} - \frac{{17}}{{960}}} \right|}}{3} \approx 0,0006T\)
Vậy \(B = \bar B \pm \Delta B = 0,0179 \pm 0,0006T \Rightarrow \) d) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Sai
b) Sai. Đẳng tích \(\frac{p}{T} = \) const \( \Rightarrow p~T\)
c) Đúng
d) Sai. \(\frac{p}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{1}{{260 + 273}} = \frac{p}{{25 + 273}} \Rightarrow p \approx 0,56\;{\rm{atm}}\)
Lời giải
Trả lời ngắn: -50
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. khối lượng phân tử khí tăng nên va chạm với thành bình mạnh hơn, làm áp suất tăng.
B. số lượng phân tử tăng nên số va chạm vào thành bình tăng lên, làm áp suất tăng.
C. các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình mạnh hơn, làm áp suất tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
